Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51206/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Dược khoa
(Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Công Trứ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - MST: 0101326329)
Ngày 06/09/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 010922DK ngày 01/09/2022 của Công ty Cổ phần Dược khoa (sau đây gọi tắt là Công ty) vướng mắc về chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
Tại Điều 2 quy định đối tượng áp dụng
“1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại điều 5 Nghị định này.
…”
Tại Điều 5 quy định các bên có quan hệ liên kết
“1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
…”
Tại Điều 16 hướng dẫn xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
“...3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;
c) Quy định tại điểm a khoản này không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên, nhà ở xã hội và dự án phúc lợi công cộng khác);
…
Tại Điều 22 quy định hiệu lực thi hành
“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.
…”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
...2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
…”
Căn cứ những quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Dược khoa vay vốn của Ngân hàng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, phần chi phí trả lãi tiền vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty là đối tượng áp dụng của Nghị định 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này và có phát sinh giao dịch liên kết thì tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ của Công ty được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC còn phải đáp ứng thêm điều kiện không được vượt quá mức khống chế chi phí lãi vay được trừ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ.
Đề nghị Công ty CP Dược khoa căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 4 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Dược y khoa được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 93856/CT-TTHT năm 2019 về xác định chi phí lãi vay theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 13283/CT-TTHT năm 2019 về chi phí lãi vay do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9208/CT-TTHT năm 2020 về xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 54501/CTHN-TTHT năm 2022 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động xuất bản lịch và xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với quảng cáo báo chí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 60510/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tài trợ Ủy ban nhân dân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 23833/CTHN-TTHT năm 2023 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tài trợ cho giáo dục do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 29617/CTHN-TTHT năm 2023 về hồ sơ xác định khoản chi phí lãi vay ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 42369/CTHN-TTHT năm 2023 về xác định khoản chiết khấu hối phiếu, lãi trả chậm trong công thức tính tổng chi phí lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 93856/CT-TTHT năm 2019 về xác định chi phí lãi vay theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 13283/CT-TTHT năm 2019 về chi phí lãi vay do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9208/CT-TTHT năm 2020 về xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 11Công văn 54501/CTHN-TTHT năm 2022 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động xuất bản lịch và xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với quảng cáo báo chí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 60510/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tài trợ Ủy ban nhân dân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 23833/CTHN-TTHT năm 2023 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tài trợ cho giáo dục do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 29617/CTHN-TTHT năm 2023 về hồ sơ xác định khoản chi phí lãi vay ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 42369/CTHN-TTHT năm 2023 về xác định khoản chiết khấu hối phiếu, lãi trả chậm trong công thức tính tổng chi phí lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51206/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 51206/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra