Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9208/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng
Trả lời công văn 32368/CCT-KT2 ngày 01/11/2019 của Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng hỏi về xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP khi thực hiện thanh tra, kiểm tra tại đơn vị, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:
+ Tại Điều 62 quy định trình tự thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế:
“…6. Biên bản kiểm tra thuế
Biên bản kiểm tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Biên bản kiểm tra gồm các nội dung chính sau:
- Các căn cứ pháp lý để lập biên bản.
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm tra phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế được kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (bao gồm cả dấu giáp lai và dấu cuối biên bản), nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng.
Trường hợp còn vướng mắc về cơ chế chính sách phải xin ý kiến cấp trên thì ghi nhận tại biên bản. Khi có văn bản trả lời của cấp trên thì đoàn kiểm tra hoặc bộ phận kiểm tra chịu trách nhiệm lập phụ lục biên bản với người nộp thuế để xử lý theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc kiểm tra, trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản kiểm tra thuế thì chậm nhất trong 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản vi phạm hành chính, báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra trình người ban hành quyết định kiểm tra ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, đồng thời thông báo yêu cầu người nộp thuế ký biên bản kiểm tra. Nếu người nộp thuế vẫn không ký biên bản kiểm tra thì trong thời hạn tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai biên bản kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định xử lý truy thu thuế: xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc kết luận kiểm tra thuế theo nội dung biên bản kiểm tra và dữ liệu, số liệu đã thu thập được trong quá trình kiểm tra.”
+ Tại Điều 64 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức thuế trong việc kiểm tra thuế:
“Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức thuế trong việc kiểm tra thuế
...2. Công chức thuế khi thực hiện kiểm tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định kiểm tra thuế;
b) Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Lập biên bản xác nhận số liệu, Lập biên bản kiểm tra thuế; báo cáo kết quả kiểm tra với người đã ra quyết định kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của biên bản, báo cáo đó;
d) Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với người có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội nhất trí nội dung đề xuất tại công văn số 32368/CCT-KT2 ngày 01/11/2019 của Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi Cục thuế Quận Hai Bà Trưng được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 72071/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế khoản tiền lãi cho vay và chi phí trả lãi tiền vay vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 74990/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán khoản vay mượn tạm thời không lãi suất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 92132/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động xóa nợ vay (gốc và lãi) của tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 10267/CT-TTHT năm 2020 về chi phí lãi vay được trừ theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 80417/CT-TTHT năm 2020 về chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31449/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về xác định phí lãi vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 51206/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 72071/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế khoản tiền lãi cho vay và chi phí trả lãi tiền vay vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 74990/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán khoản vay mượn tạm thời không lãi suất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 92132/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động xóa nợ vay (gốc và lãi) của tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 10267/CT-TTHT năm 2020 về chi phí lãi vay được trừ theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 80417/CT-TTHT năm 2020 về chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31449/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về xác định phí lãi vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 51206/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9208/CT-TTHT năm 2020 về xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9208/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/03/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra