Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5062/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Sports Engineering and Recreation Asia |
Trả lời văn thư số SEARA/14/06/06 ngày 6/6/2014 ngày 24/2/2014 của Công ty về chi phí hoa hồng môi giới, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 1b, 1c Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra và dịch vụ mua của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.”
“c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc: Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng mà thời điểm thanh toán khác với thời điểm ghi nhận chi phí theo quy định và các khoản chi không phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.”
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
Trường hợp Công ty theo trình bày trong quá trình hoạt động kinh doanh có phát sinh khoản chi phí hoa hồng môi giới cho tổ chức (doanh nghiệp) và cá nhân, nếu đơn vị cung cấp dịch vụ môi giới là các tổ chức, cá nhân kinh doanh thì phải lập hóa đơn xuất giao cho Công ty. Nếu cá nhân không kinh doanh cung cấp dịch vụ môi giới thì khi chi tiền Công ty phải lập Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN kèm hợp đồng cung cấp dịch vụ, chứng từ thanh toán tiền để làm chứng từ hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Nếu khoản chi từ 2 triệu đồng/lần trở lên Công ty phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 10% để kê khai nộp vào ngân sách nhà nước.
Cục thuế TP thông báo Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 137/TCT-CS về việc chi phí hoa hồng môi giới tiêu thụ sản phẩm phát sinh ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10694/CT-TTHT về chi phí hoa hồng môi giới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5456/CT-TTHT năm 2014 về chi phí hoa hồng môi giới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 15336/CT-TTHT năm 2019 về chi phí tiếp thị và môi giới cho thuê văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2989/CT-TTHT năm 2020 về chi phí hoa hồng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4850/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với khoản chi hoa hồng môi giới do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn số 137/TCT-CS về việc chi phí hoa hồng môi giới tiêu thụ sản phẩm phát sinh ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10694/CT-TTHT về chi phí hoa hồng môi giới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Công văn 5456/CT-TTHT năm 2014 về chi phí hoa hồng môi giới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 15336/CT-TTHT năm 2019 về chi phí tiếp thị và môi giới cho thuê văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2989/CT-TTHT năm 2020 về chi phí hoa hồng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4850/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với khoản chi hoa hồng môi giới do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5062/CT-TTHT năm 2014 về chi phí hoa hồng môi giới của Cục thuế Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 5062/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra