Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/ATLĐ-CSBHLĐ | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
Trả lời công văn số 200/2017/CV-VASEP ngày 25 tháng 12 năm 2017 của quý Hiệp hội về việc ghi tại trích yếu, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Về nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong chế biến thủy sản
Danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (NNĐHNH) được xây dựng nhằm tăng cường bảo vệ người làm nghề, công việc NNĐHNH so với người làm việc trong điều kiện bình thường, qua 03 nhóm chế độ cơ bản sau: Bảo hộ lao động (thực hiện bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật; tăng ngày nghỉ hằng năm; rút ngắn thời gian làm việc; được khám sức khỏe nhiều hơn); tiền lương (lương cao hơn); bảo hiểm xã hội (thời gian nghỉ ốm dài hơn; nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn).
Căn cứ vào Bộ luật lao động, theo quy trình được hướng dẫn tại công văn số 2753/LĐTBXH-BHLĐ ngày 01/8/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, danh mục nghề, công việc NNĐHNH do các Bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, ban hành.
Từ năm 1995 đến năm 2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trước đây là Bộ Thủy sản) đã xây dựng, đề xuất Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành 38 chức danh nghề, công việc NNĐHNH trong ngành Thủy sản tại 04 văn bản sau:
- Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996: 05 nghề;
- Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/3/1999: 28 nghề;
- Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/9/2003: 01 nghề;
- Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012: 04 nghề.
Do đó, trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về lao động, không quy định ngành chế biến thủy sản là ngành nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; chỉ quy định 38 chức danh nghề, công việc trong ngành Thủy sản nêu trên là nghề, công việc NNĐHNH (Chi tiết các chức danh nghề, công việc kèm theo công văn này).
2. Về nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cấm sử dụng người lao động chưa thành niên
Khoản 1 Điều 162 của Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động chưa thành niên vào những công việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách ... ”.
Khoản 1 Điều 163 của Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Không được sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc chỗ làm việc, công việc ảnh hưởng xấu tới nhân cách của họ theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành”. Điều 165 Bộ luật lao động năm 2012 cũng quy định cụ thể một số công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên.
Triển khai quy định tại khoản 1 Điều 163, Khoản 3 Điều 165 Bộ luật lao động năm 2012, căn cứ quy điều kiện kinh tế - xã hội (việc tổ chức lao động, điều kiện bảo vệ và chăm sóc người lao động chưa thành niên...), sau khi phối hợp với các Bộ, ngành rà soát, đánh giá ảnh hưởng các nghề, công việc NNĐHNH đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người lao động chưa thành niên (theo nguyên tắc quy định tại Điều 162 của Bộ luật lao động), Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 quy định danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên.
Vì vậy, không phải tất cả nghề, công việc NNĐHNH trong Danh mục nêu tại phần 1 của công văn này đều cấm sử dụng lao động chưa thành niên; chỉ những nghề, công việc, nơi làm việc được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e của khoản 1, điểm a, b, c, d của khoản 2 Điều 165 Bộ luật lao động năm 2012 và Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH mới cấm sử dụng lao động chưa thành niên. Nguyên tắc áp dụng quy định cấm sử dụng lao động chưa thành niên này được thống nhất cho tất cả các ngành, lĩnh vực.
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để quý Hiệp hội biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trân trọng cám ơn sự hợp tác của quý Hiệp Hội./.
| CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM TRONG NGÀNH THỦY SẢN
(Kèm theo Công văn số 498/ATLĐ-CSBHLĐ ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12 năm 1996
Số TT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
1 | Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy tầu đánh cá ngoài khơi và ven biển. | Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của nóng, rung, xăng, dầu và tiếng ồn rất cao. |
2 | Cán bộ, thuyền viên làm việc trên tầu đánh bắt hải sản ngoài khơi và ven biển. | Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu động của sóng, gió, ồn, rung. |
3 | Khai thác tổ yến. | Thường xuyên làm việc ngoài đảo xa, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm. |
4 | Vận hành máy xay, nghiền, sấy phế liệu hải sản làm thức ăn gia súc. | Làm việc trong môi trường hôi thối, bẩn thỉu tiếp xúc với nóng, ồn, bụi, nấm và vi sinh vật gây bệnh. |
5 | Nuôi trai lấy ngọc. | - Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, thường xuyên phải ngâm mình dưới nước. |
2. Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/3/1999
Số TT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
1 | Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu nguồn lợi hải sản | Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của rụng và ồn rất cao. |
2 | Lặn bắt các loại hải sản tự nhiên dưới đáy biển | Công việc rất nặng nhọc và rất nguy hiểm. |
3 | Bốc xếp thủ công ở dưới các hầm tàu đánh cá biển | Công việc rất nặng nhọc, nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, tư thế làm việc gò bó. |
4 | Cán bộ, thuyền viên làm việc trên tàu kiểm ngư, tầu nghiên cứu nguồn lợi hải sản | Công việc nặng nhọc, nguy hiểm chịu tác động của sóng gió, ồn, rung. |
5 | Bốc dỡ đá cây, thùng đá lên xuống tàu đánh cá biển | Công việc rất nặng nhọc, nơi làm việc chật chội, tư thế làm việc gò bó. |
6 | Làm việc thường xuyên trong hầm, kho đông lạnh. | Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc chật hẹp, rất lạnh. |
7 | Khai thác nguyên liệu, sản xuất thuốc kích dục cá đẻ. | Thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất độc như: H2SO4, Axêtôn, Axít Benzoic. |
8 | Lắp đặt, sửa chữa thiết bị cơ điện lạnh, đường ống, van kết trong hầm tàu đánh cá biển. | Công việc nặng nhọc, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động rất gò bó, tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh. |
9 | Chế biến thủy, hải sản đông lạnh | Phải đứng suốt ca làm việc, thường xuyên tiếp xúc với nước lạnh, nơi làm việc lầy lội, ẩm ướt. |
10 | Vận hành hệ thống thiết bị chế biến thủy, hải sản | Tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với nóng, ồn, nơi làm việc ẩm ướt. |
11 | Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống lạnh, kho lạnh, hệ thống sản xuất đá cây, đá vẩy. | Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với lạnh. |
12 | Chế biến chượp, mắm tôm, mắm kem, nước mắm, thủy, hải sản khô; xúc rửa bao bì, bể chượp. | Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc lầy lội, ẩm ướt. |
13 | Trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật sản xuất thuốc kích dục cá đẻ. | Chịu tác động của các hóa chất độc như: H2SO4, Axêtôn, axít Benzoic. |
14 | Sửa chữa thiết bị đánh bắt hải sản | Công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó thường xuyên tiếp xúc với vi sinh vật gây bệnh. |
15 | Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở sông, hồ, đầm. | Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên tiếp xúc với vi sinh vật gây bệnh. |
16 | Căng hấp, nhuộm lưới | Công việc rất nặng nhọc, thường xuyên chịu tác động của nhiệt độ cao và hóa chất độc. |
17 | Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị sản xuất, tái sinh cước | Tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của ồn và hóa chất độc. |
18 | Đánh dĩa sang chỉ trong sản xuất sợi đan lưới | Công việc đơn điệu, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với tiếng ồn và bụi. |
19 | Đánh dây lưới bằng máy và thủ công | Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của bụi, ồn. |
20 | Hóa nghiệm, phân tích chất lượng sản phẩm thủy, hải sản | Thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất độc. |
21 | Sản xuất thức ăn cho tôm, cá. | Công việc nặng nhọc, chịu tác động của bụi và ồn. |
22 | Sản xuất Chitin, Chitozan, Gelatin Alginat, Aga-aga | Công việc nặng nhọc, làm việc ngoài trời, thường xuyên tiếp xúc với kiềm, axít và thuốc tẩy zaven. |
23 | Pha trộn các hợp chất Pasta làm gioăng nắp hộp; tráng véc ni thân nắp hộp đồ hộp | Thường xuyên tiếp xúc với NH3, sơn và dung môi hữu cơ. |
24 | Sản xuất, trực tiếp chỉ đạo sản xuất giống tôm, cá, nhuyễn thể và các thủy, hải sản khác. | Công việc nặng nhọc, làm việc ngoài trời, trong đầm, sông, hồ... |
25 | Lấy mẫu và phân tích mẫu nước, mẫu sinh vật; xử lý mẫu tiêu bản | Thường xuyên tiếp xúc với H2SO4, HCl... |
26 | Vận hành máy dệt lưới | Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn. |
27 | Sấy, pha chế, kiểm mẫu viên dầu cá | Thường xuyên tiếp xúc với nóng, cồn và Axeton. |
28 | Vệ sinh công nghiệp nhà máy chế biến thủy, hải sản | Công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh. |
3. Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/9/2003
STT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
1 | Cán bộ, thuyền viên làm việc trên tàu thu mua, vận tải thủy sản trên biển. | Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió, ồn, rung; tiếp xúc với thủy sản tanh, hôi. |
4. Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012
Số TT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
1 | Lặn biển (thuộc nghề nuôi cá lồng biển). | Thường xuyên lặn sâu trên 10 mét để kiểm tra lồng. |
2 | Nghề nuôi cá lồng trên biển (thuộc nghề nuôi cá lồng biển). | Lao động trên biển, thường xuyên chịu ảnh hưởng sóng biển, gió lốc bất ngờ. |
3 | Nghề thu hoạch cá tra, basa. | Làm việc ngoài trời, dưới nước; thường xuyên khuân vác nặng, nguy hiểm. |
4 | Nghề nuôi tôm hùm lồng. | Thường xuyên lặn sâu 5 - 7,8 mét |
- 1Công văn 1086/LĐTBXH-ATLĐ năm 2018 về đề nghị điều chỉnh chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 5399/LĐTBXH-ATLĐ năm 2018 về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông báo 5644/TB-BNN-VP năm 2019 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Phùng Đức Tiến tại Hội nghị toàn quốc sơ kết công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 1629/LĐTBXH-QĐ năm 1996 ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2753/LĐTBXH-BHLĐ của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
- 3Quyết định 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Bộ Luật lao động 2012
- 6Thông tư 36/2012/TT-BLĐTBXH bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 10/2013/TT-BLĐTBXH danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 1086/LĐTBXH-ATLĐ năm 2018 về đề nghị điều chỉnh chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 5399/LĐTBXH-ATLĐ năm 2018 về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông báo 5644/TB-BNN-VP năm 2019 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Phùng Đức Tiến tại Hội nghị toàn quốc sơ kết công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 498/ATLĐ-CSBHLD năm 2017 về tháo gỡ vướng mắc về công việc chế biến thủy sản đông lạnh bị xếp vào nhóm nghề nặng nhọc độc hại do Cục An toàn lao động ban hành
- Số hiệu: 498/ATLĐ-CSBHLĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Cục An toàn lao động
- Người ký: Hà Tất Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra