Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4948/LĐTBXH-TCCB | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện hướng dẫn của Trung ương và các quy định của pháp luật về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với công chức, viên chức và người lao động năm 2018 như sau:
1. Về nguyên tắc, đối tượng, thời điểm, thẩm quyền và quy trình đánh giá, phân loại đối với công chức, viên chức và người lao động:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Hướng dẫn đánh giá phân loại công chức, viên chức và người lao động tại Công văn số 4978/LĐTBXH-TCCB ngày 28/11/2017.
2. Về hồ sơ theo thẩm quyền đánh giá gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 05/01/2019:
- Hồ sơ đánh giá, phân loại Thủ trưởng các đơn vị (gồm phiếu đánh giá, phân loại cá nhân; biên bản cuộc họp; ý kiến bằng văn bản của cấp ủy đảng; các tài liệu liên quan như công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận).
- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá công chức, viên chức và người lao động; danh sách những công chức, viên chức và người lao động không hoàn thành nhiệm vụ yêu cầu nêu rõ lý do không hoàn thành nhiệm vụ (theo mẫu đính kèm).
3. Về xây dựng Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động:
Tại Công văn số 4978/LĐTBXH-TCCB ngày 28/11/2017, Bộ yêu cầu các đơn vị xây dựng Quy chế đánh giá, phân loại của đơn vị và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/3/2018. Tuy nhiên, đến nay mới có 20/65 đơn vị gửi Quy chế. Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị khẩn trương xây dựng Quy chế, làm cơ sở cho việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động của đơn vị năm 2018; đồng thời, gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/12/2018 để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc chỉ đạo, triển khai và báo cáo Bộ theo đúng thời hạn./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Tên đơn vị:…………… | Mẫu số 01 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm theo Công văn số 4948/ ngày 22 tháng 11 năm 2018)
TT | Các trường hợp đánh giá, phân loại | Tổng số (người) | Mức độ đánh giá, phân loại | Ghi chú | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Lao động hợp đồng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày ... tháng .... năm …..
|
Tên đơn vị:…………… | Mẫu số 02 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm theo Công văn số 4948/ ngày 22 tháng 11 năm 2018)
TT | Các trường hợp đánh giá, phân loại | Tổng số (người) | Mức độ phân loại đánh giá | Ghi chú | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Lao động hợp đồng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày ... tháng .... năm …..
|
Tên đơn vị:…………… | Mẫu số: 03 |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2018
(Kèm Công văn số 4948/ ngày 22 tháng / năm 2018)
STT | Họ và tên | Chức vụ | Lý do không hoàn thành | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …....., Ngày ... tháng .... năm …..
|
- 1Quyết định 633/QĐ-UBDT năm 2017 về quy định đánh giá, phân loại công chức, viên chức thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 1766/QĐ-KTNN năm 2017 về quy định đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước tổng kiểm toán nhà nước do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 3Quyết định 3113/QĐ-BTNMT năm 2017 về Quy chế đánh giá và phân loại công chức, viên chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 về Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 3649/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế đánh giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2019 về Quy chế đánh giá và phân loại công chức, viên chức, người lao động Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Công văn 5090/LĐTBXH-TCCB về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động năm 2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 3Quyết định 633/QĐ-UBDT năm 2017 về quy định đánh giá, phân loại công chức, viên chức thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 1766/QĐ-KTNN năm 2017 về quy định đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước tổng kiểm toán nhà nước do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 5Công văn 4978/LĐTBXH-TCCB năm 2017 về hướng dẫn đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 3113/QĐ-BTNMT năm 2017 về Quy chế đánh giá và phân loại công chức, viên chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 về Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 3649/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế đánh giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2019 về Quy chế đánh giá và phân loại công chức, viên chức, người lao động Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 10Công văn 5090/LĐTBXH-TCCB về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động năm 2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4948/LĐTBXH-TCCB về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4948/LĐTBXH-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/11/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trịnh Minh Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra