Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4880/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
(Địa chỉ: Đường Trung Yên, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội,
MST: 0103197615)
Trả lời công văn hỏi số 07/CDDXD1-TCKT ngày 11/01/2018 của Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 hỏi về chính sách thuế GTGT, TNDN đối với hoạt động ở nội trú tại trường, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
...13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu hộ, chi hộ này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.
Khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ sở đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
+ Tại Khoản 7 Điều 4 sửa đổi bổ sung Khoản 1 Điều 16 quy định về lập hóa đơn
“Điều 4.
...7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
- Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ
+ Tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 quy định cách lập hóa đơn
“Điều 16. Lập hóa đơn
...2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
b. Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
+ Tại Khoản 1 Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn trong một số trường hợp cụ thể:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, phương pháp khoán khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng.”
- Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định phương pháp tính thuế:
“Điều 3. Phương pháp tính thuế
...5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 (sau đây gọi tắt là Trường) là đơn vị sự nghiệp có phát sinh thu nhập từ hoạt động cho học sinh, sinh viên học tại trường (bao gồm cả học sinh, sinh viên chính quy và học sinh các lớp đào tạo ngắn hạn về ngoại ngữ, bồi dưỡng tay nghề) ở ký túc xá và thu tiền 200.000 đồng/ tháng/ người thì khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp, Trường xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí thì phải kê khai, tính nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên doanh thu. Khi thu tiền, nhà Trường lập hóa đơn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 6 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 81104/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 83271/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3150/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ logistic tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4884/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 5275/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn phân bố số thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3659/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1039/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng dịch vụ sửa chữa tàu biển quốc tế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5550/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với khoản bồi thường về đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 7251/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9843/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 24760/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng về chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 29572/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 27235/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 37847/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 81104/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 83271/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3150/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ logistic tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4884/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5275/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn phân bố số thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3659/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1039/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng dịch vụ sửa chữa tàu biển quốc tế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 5550/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với khoản bồi thường về đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 7251/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 9843/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 24760/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng về chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 29572/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 27235/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 37847/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4880/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động ở nội trú tại trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4880/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/01/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra