- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1519/TCT-DNL năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27235/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long
(Địa chỉ: Số 235 Đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
MST: 0100100054)
Trả lời công văn số 1383/TLTL-TCKT ngày 21/09/2017, công văn bổ sung hồ sơ số 1423/TLTL-TCKT ngày 05/10/2017 và công văn bổ sung hồ sơ số lần 2 số 1653/TLTL-TCKT ngày 28/11/2017 của Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 3 Điều 732 Bộ luật dân sự năm 2005 quy định như sau:
"Điều 732. Quyền của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất:
Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
…
3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh."
- Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tại Điểm n Khoản 3 Điều 5 quy định doanh thu.
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 7 quy định giá tính thuế giá trị gia tăng.
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Tại điểm n Khoản 3 Điều 5 quy định doanh thu như sau:
"n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh."
- Căn cứ công văn số 1519/TCT-DNL ngày 23/04/2018 của Tổng cục Thuế hướng dẫn chính sách thuế GTGT đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Theo Hợp đồng và phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án "Tòa nhà chung cư kết hợp dịch vụ thương mại tại khu đất số 3 Nguyễn Huy Tưởng, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội" Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long và Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hợp Phú cho thấy Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long góp vốn bằng quyền đang được thuê đất tại số 3 Nguyễn Huy Tưởng sẽ nhận được 27% lãi (lỗ) của dự án và 03 tỷ (VNĐ) hỗ trợ di dời kho bãi hiện trạng, được sở hữu vĩnh viễn khu thương mại tại tầng 1 của dự án có diện tích 396m2 sau khi dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng. Mặt khác, theo thỏa thuận hợp tác kinh doanh thì Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hợp Phú chịu trách nhiệm thiết lập, tổ chức một bộ phận kinh doanh độc lập trong công ty để thực hiện hạch toán kinh doanh riêng của hợp đồng hợp doanh, có trách nhiệm cung cấp hóa đơn, chứng từ bán hàng cho khách hàng và đối tác theo quy định pháp luật và kế toán, thuế.
Căn cứ quy định trên và theo thỏa thuận hợp tác kinh doanh giữa Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long với Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hợp Phú về việc hợp tác đầu tư xây dựng Dự án tòa nhà chung cư kết hợp dịch vụ thương mại tại khu đất số 3 Nguyễn Huy Tưởng, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội thì khi Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hợp Phú bàn giao 396m2 diện tích khu thương mại dịch vụ tại tầng 1 của Dự án cho Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long phải xuất hóa đơn cho Công ty TNHH MTV Thuốc Lá Thăng Long, kê khai nộp thuế theo quy định.
Nội dung liên quan đến việc thanh toán giữa Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long và Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hợp Phú không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thuế.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4880/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động ở nội trú tại trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9134/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 27685/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với thanh lý tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 35509/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 37317/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 79759/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4401/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chi phí hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4880/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động ở nội trú tại trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9134/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 27685/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với thanh lý tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 35509/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1519/TCT-DNL năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 37317/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 79759/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 4401/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chi phí hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 27235/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 27235/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/05/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực