- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81104/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH phần mềm FPT
(Địa chỉ: Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội- MST: 0101601092)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1001-110317/CV ngày 03/11/2017 và công văn số 171117-CV-AF ngày 17/11/2017 của Công ty TNHH phần mềm FPT (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại khoản 21 Điều 4 hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Điều 3 giải thích từ ngữ:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
+ Tại khoản 3 Điều 9 hướng dẫn các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
“a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
Căn cứ quy định trên và nội dung trình bày tại công văn hỏi của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với khách hàng để cung cấp dịch vụ phát triển phần mềm một số chức năng quản lý hệ thống sân bay đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ Thông tin truyền thông thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê bản quyền bản đồ đường bay các nước của Công ty không thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 thì áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH phần mềm FPT được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 75542/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt với xe ô tô nhập theo hình thức biếu tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 80819/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 78210/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 83271/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 79833/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4880/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động ở nội trú tại trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3659/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9543/CT-TTHT năm 2018 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 12183/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế xuất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 51502/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 75542/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt với xe ô tô nhập theo hình thức biếu tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 80819/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 78210/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 83271/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79833/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4880/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động ở nội trú tại trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 3659/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9543/CT-TTHT năm 2018 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 12183/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế xuất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 51502/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81104/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81104/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực