Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/TCT-KK | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cao Bằng
Trả lời Công văn số 918/CT-TTHT ngày 23/11/2015 của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng về việc vướng mắc đối với DN kê khai thuế GTGT đầu vào do chưa kịp thay đổi thông tin trên hợp đồng giao dịch, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm b, Khoản 7, Điều 3, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
Tại Công văn số 2760/TCT-DNL ngày 08/7/2015 của Tổng cục Thuế gửi Tổng công ty viễn thông Mobifone và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn như sau: “2. Về việc hóa đơn GTGT đầu vào khi mua hàng hóa dịch vụ: Trong quá trình tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp Tổng công ty viễn thông Mobifone giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc là Công ty dịch vụ Mobifone khu vực, Trung tâm mạng lưới Mobifone miền kế thừa và chịu trách nhiệm về quyền lợi, nghĩa vụ đối với các hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ đã được ký giữa các đơn vị cung cấp và các Trung tâm, Chi nhánh thông tin di động trước đây thì các đơn vị kế thừa được kê khai khấu trừ, hạch toán chi phí đối với những hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị kế thừa nhưng hóa đơn mang tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị đã ký hợp đồng trước đây đối với các hóa đơn phát sinh trước ngày 01/01/2016... ”
Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tỉnh Cao Bằng nghiên cứu, hướng dẫn Mobifone tỉnh Cao Bằng thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5339/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn giá trị gia tăng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5560/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 536/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 805/TCT-KK năm 2016 về đăng ký, kê khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1715/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu trừ thuế gia trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1607/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn xuất nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1966/TCT-CS năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn sai mã số thuế của người mua do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3472/TCT-CS năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3971/TCT-KK năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng của dự án thủy điện ĐắkR’Tih do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 471/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1341/TCT-TTKT năm 2023 xác định giá giao dịch liên kết theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2760/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5339/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn giá trị gia tăng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5560/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 536/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 805/TCT-KK năm 2016 về đăng ký, kê khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1715/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu trừ thuế gia trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1607/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn xuất nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1966/TCT-CS năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn sai mã số thuế của người mua do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3472/TCT-CS năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3971/TCT-KK năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng của dự án thủy điện ĐắkR’Tih do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 471/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1341/TCT-TTKT năm 2023 xác định giá giao dịch liên kết theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 485/TCT-KK năm 2016 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do chưa kịp thay đổi thông tin trên hợp đồng giao dịch do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 485/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra