- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2760/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: | - Tổng công ty viễn thông Mobifone; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1446/Mobifone - TCKT, công văn số 2671/Mobifone - KT ngày 11/6/2015 của Tổng công ty viễn thông Mobifone (Mobifone) kiến nghị về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính quy định về nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập như sau:
“đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;”
Tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên quy định về nguyên tắc lập hóa đơn như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.”
Tại điểm 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên quy định:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.”
Tại khoản 2 Điều 42 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:
“2. Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.”
Căn cứ vào các quy định nêu trên và đặc điểm mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh viễn thông của Tổng công ty viễn thông Mobifone, để thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn và không phát sinh thủ tục hành chính trong thời gian tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. Về việc hóa đơn GTGT bán hàng của Tổng công ty viễn thông Mobifone khi cung cấp hàng hóa dịch vụ cho khách hàng.
Trường hợp các đơn vị trực thuộc mới thành lập của Mobifone (các Công ty dịch vụ Mobifone khu vực) kế thừa quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đến các hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã kí trước đây của Trung tâm thông tin di động khu vực thì không phải kí lại hợp đồng nhưng phải thực hiện thông báo cho các khách hàng sử dụng dịch vụ về việc thay đổi thông tin, đồng thời thông báo đến cơ quan thuế quản lý các đơn vị trực thuộc về việc thay đổi thông tin nêu trên. Khách hàng của Mobifone nhận hóa đơn GTGT do các công ty dịch vụ Mobifone khu vực cung cấp, trên hóa đơn thể hiện thông tin đơn vị bán hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế) của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực được kê khai khấu trừ thuế GTGT, hạch toán vào chi phí theo quy định.
Mobifone và các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm lập thông báo thay đổi thông tin trên các hợp đồng đã ký với khách hàng và gửi tới các khách hàng đang sử dụng dịch vụ. Đồng thời thông báo đến cơ quan thuế quản lý các đơn vị trực thuộc về việc thay đổi thông tin nêu trên.
2. Về việc hóa đơn GTGT đầu vào khi mua hàng hóa dịch vụ.
Trong quá trình tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp Tổng công ty viễn thông Mobifone giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc là Công ty dịch vụ Mobifone khu vực, Trung tâm mạng lưới Mobifone miền kế thừa và chịu trách nhiệm về quyền lợi, nghĩa vụ đối với các hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ đã được ký giữa các đơn vị cung cấp và các Trung tâm, Chi nhánh thông tin di động trước đây thì các đơn vị kế thừa được kê khai khấu trừ, hạch toán chi phí đối với những hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị kế thừa nhưng hóa đơn mang tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị đã ký hợp đồng trước đây đối với các hóa đơn phát sinh trước ngày 01/01/2016.
Tổng công ty viễn thông Mobifone chịu trách nhiệm trước pháp luật việc đối chiếu kiểm tra để đảm bảo các hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ được kê khai khấu trừ và hạch toán chi phí tại đơn vị sử dụng hàng hóa, dịch vụ và đảm bảo không kê khai khấu trừ và hạch toán chi phí trùng.
Tổng công ty viễn thông Mobifone và các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm hoàn thiện việc ký kết lại các hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị cung cấp chậm nhất không quá 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016 Tổng công ty viễn thông Mobifone và các đơn vị trực thuộc kê khai khấu trừ thuế GTGT và hạch toán chi phí phù hợp với mô hình tổ chức mới của Tổng công ty viễn thông Mobifone và chế độ quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty viễn thông Mobifone được biết và thực hiện
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2599/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2705/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2575/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2757/TCT-DNL năm 2015 về hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2654/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2599/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2705/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2575/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2757/TCT-DNL năm 2015 về hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2654/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2760/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2760/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/07/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực