BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4735/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Northman. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 03/14/CV-NM ngày 07/8/2014 của Công ty TNHH Northman hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) …
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...”;
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
…;
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam”.
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Northman ký hợp đồng cung cấp dịch vụ môi giới với khách hàng nước ngoài để nhà cung cấp Việt Nam xuất khẩu các sản phẩm từ vôi cho khách hàng nước ngoài và thực hiện hỗ trợ cho khách hàng nước ngoài các hoạt động liên quan đến hàng xuất khẩu như kiểm tra sản phẩm xuất khẩu, hỗ trợ các hoạt động trong quá trình vận chuyển, giao nhận; doanh thu từ các hoạt động này của Công ty TNHH Northman chỉ phát sinh sau khi hàng hóa đã được xuất khẩu và được tính toán trên cơ sở lượng hàng xuất khẩu thành công thì các dịch vụ này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng được các điều kiện về hợp đồng, hóa đơn và thanh toán qua ngân hàng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Northman được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1390/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với môi giới bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4262/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4455/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4488/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4976/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thử nghiệm mẫu, kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn các phương tiện đo, chứng nhận hàng hóa hợp chuẩn, hợp quy do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 268/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5504/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1390/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với môi giới bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4262/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4455/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4488/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4976/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thử nghiệm mẫu, kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn các phương tiện đo, chứng nhận hàng hóa hợp chuẩn, hợp quy do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 268/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5504/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4735/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực