BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước. |
Trả lời công văn số 77/CV-BTC ngày 24/11/2014 của Công ty cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm d, khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 quy định về thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
“d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;”
Tại điểm d, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
“d) Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng gồm: Phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, xay sát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác.”
Tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
“4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, cách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước ký hợp đồng thuê cơ sở kinh doanh khác thực hiện dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (bóc vỏ tôm, bỏ đầu tôm, rút chỉ lưng, đóng gói, cấp đông) thì cơ sở kinh doanh nhận sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT với thuế suất 5% trên doanh thu dịch vụ thu được (không bao gồm giá trị nguyên vật liệu Công ty cổ phần thủy sản và Thương mại Thuận Phước giao), Công ty cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4455/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5925/TCT-DNL năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo hiểm hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 214/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phát thanh truyền hình do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1197/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dầu cám gạo thô do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4455/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5925/TCT-DNL năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo hiểm hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 214/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phát thanh truyền hình do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1197/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dầu cám gạo thô do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 351/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực