BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4488/TCT-CS | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2761/CT-TTHT ngày 02/7/2014 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì:
"1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) ...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...";
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì :
"3 . Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);...".
Về thuế GTGT đối với dịch vụ vận chuyển phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất, Bộ Tài chính đã có công văn số 10066/BTC-CST ngày 23/7/2014 trả lời Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản, nội dung cụ thể như sau:
"Căn cứ hướng dẫn trên thì dịch vụ vận chuyển hàng hoá phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc diện bị loại trừ (dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động) theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất 0%" (bản photocopy kèm theo).
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Chi nhánh Công ty cổ phần giao nhận hàng hoá Jupiter Pacific tại Đà Nẵng cung cấp một số dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất, cụ thể: dịch vụ hải quan; dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói thì các dịch vụ và các khoản phí liên quan này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đả Nẵng được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3393/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bột trấu và trấu ép thành viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4262/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4375/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 8756/TCHQ-GSQL năm 2015 về khai bổ sung số và ngày cấp C/O trên tờ khai nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 63724/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1992/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3393/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bột trấu và trấu ép thành viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4262/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4375/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 8756/TCHQ-GSQL năm 2015 về khai bổ sung số và ngày cấp C/O trên tờ khai nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 63724/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1992/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4488/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4488/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực