- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34642/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: CN Công ty CP Tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp-Vinacomin
Xí nghiệp Thương mại và chuyển giao công nghệ
(Địa chỉ: 565 đường Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân, Q. Thanh Xuân, Hà Nội)
MST: 0500237543-004
Trả lời công văn số 40/KTTC-TTE ngày 22/5/2015 của CN Công ty CP Tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp-Vinacomin Xí nghiệp Thương mại và chuyển giao công nghệ hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về giá tính thuế:
“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”
Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“9. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chi tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”
Căn cứ Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn:
“1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.
2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán kẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng". Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).”
Căn cứ quy định trên, Công ty có mua hàng hóa để tặng cho khách hàng, khi xuất hàng tặng, Công ty thực hiện lập hóa đơn GTGT, tính thuế GTGT theo quy định, giá tính thuế GTGT được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm biếu, tặng.
Trường hợp Công ty xuất hóa đơn quà tặng cho từng khách hàng có tổng giá trị từ 200.000 đồng mỗi lần trở lên thực hiện xuất hóa đơn riêng cho từng khách hàng. Trường hợp tổng giá trị quà tặng dưới 200.000 đồng cho từng khách hàng thì công ty thực hiện lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Đối với người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính).
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để CN Công ty CP Tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp-Vinacomin Xí nghiệp Thương mại và chuyển giao công nghệ biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 46123/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân về phạm vi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 46123/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân về phạm vi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 34642/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực