Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45107/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà Mặt trời sông Hồng, số 23 Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; MST: 0103171663)
Trả lời phiếu chuyển số 500/PC-TCT ngày 20/05/2015 của Tổng cục Thuế gửi kèm công văn số 002/20150514/TTVN-CV ngày 14/05/2015 của Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.
+ Tại khoản 20, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế.
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu...”.
+ Tại khoản 7, khoản 9 Điều 14 quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, cụ thể:
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ, trừ các trường hợp sau: …”.
…
9. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt”.
+ Tại Điều 15 quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Căn cứ điểm 2.1, Phụ lục 04 về hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính).
“2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất; số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu từ nước ngoài (Nhật Bản) và làm thủ tục nhập vào kho ngoại quan tại ICD Tiên Sơn - Bắc Ninh, sau đó chuyển quyền sở hữu tại kho ngoại quan cho người mua ở Việt nam, thì:
- Trường hợp người mua là doanh nghiệp Việt nam (không phải doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì khi chuyển quyền sở hữu hàng hóa trong kho ngoại quan được xác định là quan hệ mua bán hàng hóa trong khu phi thuế quan thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Trường hợp người mua là doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (theo quy định tại khoản 20, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC) thì khi chuyển quyền sở hữu hàng hóa trong kho ngoại quan được xác định là quan hệ mua bán hàng hóa giữa các khu phi thuế quan với nhau thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
- Khi lập hóa đơn GTGT, đơn vị chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ theo hướng dẫn tại điểm 2.1, Phụ lục 04 về hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính).
Nội dung Công ty hỏi về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào của Doanh nghiệp A (Doanh nghiệp mua hàng của Công ty tại kho ngoại quan) đề nghị Công ty nghiên cứu Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Nội dung Công ty hỏi về điều kiện giao hàng giữa Công ty và doanh nghiệp mua hàng không thuộc thẩm quyền giải quyết của của cơ quan thuế.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44122/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44818/CT-HTr năm 201115 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 34202/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về giá tính thuế bằng ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 33830/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 73467/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78926/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất, nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 80599/CT-TTHT năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bổ sung do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 43335/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 3299/HQHCM-TXNK năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế liên quan đến hàng hóa nhập khẩu là thép không gỉ từ Singapore do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 44122/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 44814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 44818/CT-HTr năm 201115 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34202/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về giá tính thuế bằng ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 33830/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73467/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 78926/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất, nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 80599/CT-TTHT năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bổ sung do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 43335/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 3299/HQHCM-TXNK năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế liên quan đến hàng hóa nhập khẩu là thép không gỉ từ Singapore do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 45107/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho ngoại quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45107/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra