- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78926/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam
(Địa chỉ: Số 07-TT4, Khu đô thị Mỹ Đình- Mễ Trì, phường Mỹ Đình 1,
quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0105486041)
Trả lời công văn số 01-2017/CV-MCV ngày 16/11/2017 của Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Tại Khoản 1 Điều 86 quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ như sau:
“Điều 86: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm:
a) Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ;
b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất GTGT 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
…
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
…”
+ Tại Điều 17 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu như sau:
“Điều 17. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu
…
2. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam;
b) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan;
c) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
d) Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
đ) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại tiết a điểm 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị cung cấp hồ sơ, tài liệu kèm theo và liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 33755/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 45107/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho ngoại quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 34505/CT-HTr năm 2016 về chính sách Thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 1994/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động nhập khẩu dịch vụ cung cấp dữ liệu phần mềm công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 81088/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 42226/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động nhập khẩu và bán máy khoan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 33755/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 45107/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho ngoại quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34505/CT-HTr năm 2016 về chính sách Thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1994/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động nhập khẩu dịch vụ cung cấp dữ liệu phần mềm công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81088/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 42226/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động nhập khẩu và bán máy khoan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 78926/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất, nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 78926/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực