Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan thành phố Cần Thơ; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 908/HQCT-NV ngày 29/5/2018, số 311/HQCT-NV ngày 12/3/2019, số 1165/HQCT-NV ngày 22/6/2020 (kèm hồ sơ) của Cục Hải quan thành phố Cần Thơ và công văn số 126/TSVN-TCKT ngày 05/4/2019, công văn số 204/TSVN-TCKT ngày 19/5/2020 của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam về việc đề nghị xóa nợ tiền thuế do đã giải thể doanh nghiệp; Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về xóa nợ tiền thuế:
Khoản 2 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng, điều kiện xóa nợ đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể:
“Doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 (bao gồm tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp).
Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể nêu tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập.
b) Đã có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền”
Theo công văn số 5432/BNN-QLDN ngày 30/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kèm bản chụp) thì Chi nhánh Seaprodex Cần Thơ là tổ chức kinh tế hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam theo Quyết định số 31/2005/QĐ-BTS ngày 06/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Theo quy định nêu trên thì khoản nợ của Chi nhánh Seaprodex Cần Thơ (hạch toán phụ thuộc) không thuộc đối tượng xóa nợ.
2. Về trách nhiệm thanh toán khoản nợ thuế: Khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: “Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế”.
Tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 31/2005/QĐ-BTS ngày 06/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thì Hội đồng quản trị Tổng công ty Thủy sản Việt Nam có trách nhiệm giải thể 03 đơn vị trong đó có Chi nhánh Seaprodex Cần Thơ nên sau khi giải thể thì khoản nợ này thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam.
Ngày 14/3/2011 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Quyết định số 456/QĐ-BNN-ĐMDN về việc hợp nhất 03 Tổng công ty gồm: Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông thành Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - công ty TNHH MTV, nay là Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - CTCP.
Theo quy định dẫn trên thì Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - CTCP có trách nhiệm thanh toán khoản nợ của Chi nhánh Seaprodex Cần Thơ, số tiền thuế nhập khẩu còn nợ là 310.000.000 đồng.
3. Về mã số thuế:
Công ty XNK Thủy sản Chi nhánh xuất khẩu thủy sản Cần Thơ, mã số thuế 1151015 đã đăng ký tờ khai số 223/NKD ngày 24/02/1996, số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước là 310.000.000 đồng, khi Tổng cục Hải quan triển khai hệ thống công nghệ thông tin từ theo dõi nợ thuế thủ công chuyển sang theo dõi nợ thuế trên hệ thống kế toán thuế tập trung, hệ thống tự đặt mã cho các khoản nợ của người đang nợ thuế với mã số CTH0000014 - Chi nhánh Công ty XNK Thủy Sản Cần Thơ (seaprodex) với khoản nợ của tờ khai nêu trên.
Về đề nghị của Cục Hải quan thành phố Cần Thơ tại công văn số 1165/HQCT-NV ngày 22/6/2020 nêu trên thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải quan đủ hồ sơ, đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Cần Thơ, Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - CTCP biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3111/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1311/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1350/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5527/TCT-KK năm 2019 về hướng dẫn thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 618/TCHQ-TXNK năm 2023 về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty con do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2011 hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông thành Tổng công ty Thủy sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 179/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3111/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1311/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1350/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5527/TCT-KK năm 2019 về hướng dẫn thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 618/TCHQ-TXNK năm 2023 về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4494/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc đề nghị xóa nợ tiền thuế do đã giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4494/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/07/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra