- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1311/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
Trả lời công văn số 2148/HQTH-NV ngày 03/12/2019 của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa về vướng mắc liên quan đến công tác thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về cách tính ngày chậm nộp thuế:
Hệ thống Kế toán thuế tập trung xây dựng cách tính ngày chậm nộp theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 133 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại điểm 4 Khoản 66 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018. Theo đó Hệ thống Kế toán thuế tập trung (KTTTT) đã tính đúng số ngày tính tiền chậm nộp. Cụ thể cách tính như sau:
Số ngày tính tiền chậm nộp = Tổng số ngày được tính từ ngày phát sinh khoản phải nộp đến ngày doanh nghiệp nộp tiền - 2 ngày (Ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế và ngày liền kề trước ngày doanh nghiệp nộp tiền)
Ví dụ 1: Ngày 01/3 là ngày hết hạn nộp thuế.
Ngày 03/3 là ngày Doanh nghiệp nộp tiền thuế.
Vậy: Tổng số ngày được tính từ ngày phát sinh khoản phải nộp đến ngày doanh nghiệp nộp tiền = 3 ngày (gồm các ngày 01, 02 và 03)
--> Số ngày tính tiền chậm nộp = 3 – 2 = 1 ngày.
Ví dụ 2: Ngày 30/4 là ngày hết hạn nộp thuế.
Ngày 31/5 là ngày Doanh nghiệp nộp tiền thuế.
Vậy: Tổng số ngày được tính từ ngày phát sinh khoản phải nộp đến ngày doanh nghiệp nộp tiền = 32 ngày (gồm các ngày 30/4, 01/5-31/5)
---> Số ngày tính tiền chậm nộp = 32 – 2 = 30 ngày.
Hệ thống KTTTT đã tính tiền chậm nộp theo quy định. Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa kiểm tra, rà soát các khoản tiền chậm nộp thuế theo quy định.
2. Về thông quan hàng hóa xuất khẩu nhưng không có thuế xuất khẩu (thuế xuất khẩu phải nộp bằng 0) nhưng đang có nợ quá hạn tiền thuế:
Điều 101 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 quy định:
“3. Không áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu trợ khẩn cấp; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.”
Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa nghiên cứu, thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3551/VPCP-KTTH năm 2018 về xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ thuế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 742/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2837/TCT-QLN năm 2019 về xử lý tiền thuế nợ trong thời gian khiếu kiện do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1350/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6407/TCHQ-TXNK năm 2020 về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 7874/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4494/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc đề nghị xóa nợ tiền thuế do đã giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 349/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3551/VPCP-KTTH năm 2018 về xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ thuế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 742/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2837/TCT-QLN năm 2019 về xử lý tiền thuế nợ trong thời gian khiếu kiện do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1350/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6407/TCHQ-TXNK năm 2020 về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 7874/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4494/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc đề nghị xóa nợ tiền thuế do đã giải thể doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 349/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1311/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1311/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/03/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực