Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4308/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Thủy Sản Số 5
Địa chỉ: 100/26 Bình Thới, Phường 14, Quận 11
Mã số thuế: 0301909649
Trả lời văn thư số 01/04/15/CVKT ngày 06/4/2015 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Khoản 5 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
…”.
+ Tại khoản 4 Điều 10 quy định về thuế suất 5 %:
“Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, cách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này”.
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10 %:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.
…”.
Căn cứ công văn số 351/TCT-CS ngày 29/01/2015 của Tổng cục Thuế về Thuế GTGT đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp,
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty thực hiện gia công sơ chế, bảo quản các sản phẩm nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì áp dụng thuế suất 5% trên doanh thu dịch vụ thu được.
Trường hợp Công ty bán các sản phẩm như: xương cá, ruột cá, vỏ tôm là các sản phẩm chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; Nếu bán cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%.
Trường hợp Công ty bán các mặt hàng phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất kinh doanh như: thùng carton, dây niềng thùng, bao nylon thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4196/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4260/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4306/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 31696/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng mã bia do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 58253/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6980/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4196/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4260/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4306/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 31696/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng mã bia do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 58253/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6980/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4308/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4308/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra