TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4196/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Soho Square (Việt Nam)
Địa chỉ: 72 – 74 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP.HCM
Mã số thuế: 0310950876
Trả lời văn bản số 01-SOHO-BATM ngày 05/4/2015 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ xuất khẩu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Khoản 1b quy định về thuế suất 0%:
“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
+ Tại Khoản 2b quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
...”
Trường hợp của Công ty theo trình bày, có ký hợp đồng với Công ty British American Tobaco Myanmar Services Ltd (trụ sở tại Myanmar) cung cấp trực tiếp các dịch vụ như: tư vấn chiến lược phát triển sản phẩm, sáng tạo thiết kế hình ảnh cho các nhãn hàng tại Myanmar (dịch vụ tiêu dùng ngoài Việt Nam) thì các dịch vụ này được xác định là dịch vụ xuất khẩu, được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2789/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4185/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4187/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4267/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4308/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 45011/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 37404/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với dịch vụ xuất khẩu và việc sử dụng hoá đơn bất hợp pháp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9752/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế dịch vụ xuất khẩu lao động do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10643/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất giá trị gia tăng dịch vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trước khi xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 9482/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 15080/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 60970/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế xuất khẩu hàng hóa do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 2789/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4185/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4187/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4267/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4308/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 45011/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 41765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 37404/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với dịch vụ xuất khẩu và việc sử dụng hoá đơn bất hợp pháp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9752/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế dịch vụ xuất khẩu lao động do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10643/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất giá trị gia tăng dịch vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trước khi xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 9482/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 15080/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 60970/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế xuất khẩu hàng hóa do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4196/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4196/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực