Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4111/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Trung tâm khuyến nông Quốc gia
Địa chỉ: Số 16 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, TP Hà Nội
MST: 0103047539
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1024/HN-KHTC ngày 29/12/2017 của Trung tâm khuyến nông Quốc gia hỏi về hóa đơn cho dự án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ tiết d khoản 2 Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, quy định về chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án:
“…
d) Trường hợp nhà thầu chính (không phân biệt nhà thầu chính là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp) ký hợp đồng với Chủ dự án ODA hoặc Nhà tài trợ để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại với giá không bao gồm thuế GTGT và dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì nhà thầu chính được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án, Nhà tài trợ. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này. Trường hợp dự án được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì nhà thầu chính không được hoàn thuế GTGT đầu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam không phân biệt hợp đồng ký giữa chủ dự án và nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT hay không bao gồm thuế GTGT Nhà thầu chính phải khai, nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành.”
- Căn cứ điểm 2.1 khoản 2 Phụ lục số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:
“2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.”
- Căn cứ khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/213 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, quy định đối tượng không chịu thuế GTGT
"13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm khuyến nông Quốc gia ký hợp đồng với Ban Quản lý dự án TA 8163 thuộc Vụ Hợp tác quốc tế để thực hiện hoạt động: “Tập huấn kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp trong sản xuất lúa gạo cho cán bộ khuyến nông và nông dân chủ chốt”. Đây là dự án ODA viện trợ không hoàn lại, không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT và hợp đồng ký giữa hai bên không bao gồm thuế GTGT thì khi Trung tâm khuyến nông Quốc gia lập hóa đơn cho Ban Quản lý dự án TA 8163 dòng thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
Trường hợp Trung tâm khuyến nông Quốc gia được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ “Tập huấn kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp trong sản xuất lúa gạo cho cán bộ khuyến nông và nông dân chủ chốt” thuộc hoạt động đào tạo theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì hoạt động này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đề nghị Trung tâm khuyến nông Quốc gia căn cứ vào thực tế phát sinh tại đơn vị để áp dụng cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Trung tâm khuyến nông Quốc gia được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45827/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc thực hiện “Dự án ô nhiễm asen trong nước ngầm tại các vùng đồng bằng bồi tích ở Đông Nam Á" thuộc nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2730/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn đối với khách hàng không lấy hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 4874/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với hoạt động tự doanh chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 35845/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 39953/CT-TTHT năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án sử dụng vốn ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 24999/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn hóa đơn đối với hoạt động chuyển kinh phí đầu tư ban đầu của dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 6848/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn dự án ODA do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 45827/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc thực hiện “Dự án ô nhiễm asen trong nước ngầm tại các vùng đồng bằng bồi tích ở Đông Nam Á" thuộc nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 2730/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn đối với khách hàng không lấy hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4874/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với hoạt động tự doanh chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 35845/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 39953/CT-TTHT năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án sử dụng vốn ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 24999/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn hóa đơn đối với hoạt động chuyển kinh phí đầu tư ban đầu của dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6848/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn dự án ODA do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4111/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn cho dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4111/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/01/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra