TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4102/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Cạnh Xoắn Ốc |
Trả lời văn thư số 010314/CV-CXO ngày 18/04/2014 của Công ty và hồ sơ Công ty bổ sung ngày 13/05/2014 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN):
- Tại Điểm a, Khoản 4 Điều 2 quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.”
- Tại Điều 20 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
a. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 1, Điều 11 Thông tư này.
b. Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 2, Điều 11 Thông tư này.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
...”
- Tại Điểm e, Khoản 1 Điều 25 quy định về khấu trừ thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú:
“Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp.”
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế:
- Tại Khoản 1 Điều 16 quy định việc khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức trả thu nhập chịu thuế TNCN:
“a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế
…
b) Hồ sơ khai thuế
b.1) Hồ sơ khai thuế tháng, quý
…
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai thuế theo Tờ khai mẫu số 03/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
…
b.2.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
…”
- Tại Khoản 4 Điều 16 quy định khai thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn:
“Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán).
a) Nguyên tắc khai thuế
…
a.2) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.
a.3) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).”
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp Công ty theo trình bày có phát sinh việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp ban đầu trị giá 160.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn) tại Công ty TNHH Cạnh Xoắn Ốc (loại hình Công ty TNHH một thành viên) của Ông Abraham Benaroya (quốc tịch Hoa Kỳ) là cá nhân không cư trú tại Việt Nam cho Spiraledge, Inc. (công ty thành lập tại Hoa Kỳ) theo hợp đồng chuyển nhượng vốn ký ngày 21/01/2014 với giá chuyển nhượng theo hợp đồng là 10.000 USD tương đương 210.360.000 đồng (Hai trăm mười triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng). Khi Ông Abraham Benaroya chuyển nhượng vốn, Công ty TNHH Cạnh Xoắn Ốc có trách nhiệm phải khấu trừ và kê khai nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú (thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn bằng (=) giá chuyển nhượng vốn nhân (x) thuế suất 0,1%). Việc kê khai, khấu trừ nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3306/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2101/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5803/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng vốn do Tổng cục thuế ban hành
- 4Công văn 51/TCT-HTQT năm 2015 về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 44611/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34625/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và bán hàng tại nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 6888/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9793/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 7998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn số 3306/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2101/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5803/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng vốn do Tổng cục thuế ban hành
- 6Công văn 51/TCT-HTQT năm 2015 về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 44611/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34625/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và bán hàng tại nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6888/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 9793/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 7998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4102/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4102/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực