- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74296/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Haseko HimlamBC
Địa chỉ: Khu đất ký hiệu CT1, dự án Khu nhà ở Tư Đình, P. Long Biên, Q. Long Biên, TP Hà Nội; MST: 0106731803.
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 907/PC-TCT ngày 07/10/2016 của Tổng cục Thuế gửi kèm theo công văn số 07/2016/CV ngày 05/10/2016 của Công ty TNHH Haseko HimlamBC hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 4, khoản 6 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2015 quy định như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
4. Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.
…
6. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty”.
- Căn cứ khoản 12b Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
12. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền bao gồm các trường hợp sau đây:
...b) Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, mua sắm hàng hóa, vật tư thì doanh nghiệp được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền và phải thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp.
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty phát sinh các khoản chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp như: Thiết kế, khoan khảo sát địa chất... các thành viên góp vốn đã ký kết hợp đồng liên doanh để thành lập doanh nghiệp, trong đó quy định chi phí phát sinh trên được trả bởi thành viên góp vốn (Điều 10), nếu các khoản chi phí trên đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về việc khấu trừ chi phí trước khi thành lập vào số vốn điều lệ của các thành viên góp vốn có được coi là góp vốn điều lệ bằng tiền mặt, không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thuế. Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 51234/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 71443/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73171/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73172/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 848/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 25770/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 40668/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1521/CT-TTHT năm 2018 về xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 51234/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71443/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73171/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73172/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 848/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 25770/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 40668/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 1521/CT-TTHT năm 2018 về xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 74296/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74296/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/12/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực