Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3880/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Trà Vinh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2877/CTTVI-TTHT ngày 22/12/2020 của Cục thuế tỉnh Trà Vinh đề nghị hướng dẫn xác định số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Quy định về cá nhân cư trú
Tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 1. Người nộp thuế
…
1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
…”
2. Quy định về kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú
Tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 6. Kỳ tính thuế
1. Đối với cá nhân cư trú
a) Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch.
…”
3. Quy định về trách nhiệm khấu trừ thuế của tổ chức chi trả khi phát sinh Hợp đồng lao động đối với người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
Tại Điểm b.3, Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
…
b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).”
4. Quy định về quyết toán thuế
Tại điểm e.2, Khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“e.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
- Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Số thuế còn phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau:
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | - | Số thuế tính trùng được trừ |
Trong đó:
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | = | Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2 | x | Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần |
Số thuế tính trùng được trừ | = | Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất | x | Số tháng tính trùng” |
12 |
Đề nghị Cục Thuế căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế hồ sơ để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Trà Vinh được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 570/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân cho lao động người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3421/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 297/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thuê nhà của người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4910/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân cung cấp dịch vụ không thường xuyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1324/TCT-TNCN năm 2018 về hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng của các cá nhân, tổ chức cho đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4571/TCT-DNNCN năm 2022 về xác định số thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 570/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân cho lao động người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3421/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 297/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thuê nhà của người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4910/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân cung cấp dịch vụ không thường xuyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1324/TCT-TNCN năm 2018 về hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng của các cá nhân, tổ chức cho đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4571/TCT-DNNCN năm 2022 về xác định số thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3880/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/10/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra