- 1Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 1458/UBDT-VP135 năm 2015 hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Phúc đáp văn bản số 417/UBND-VHXH ngày 05/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định danh sách các xã, thôn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi của tỉnh Kiên Giang năm 2016; qua nghiên cứu Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ủy ban Dân tộc có văn bản số 1458/UBDT-VP135 về việc hướng dẫn xác định các xã, thôn đặc biệt khó khăn, trong đó quy định:
- Xã có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã khu vực III được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Thôn đặc biệt khó khăn là thôn được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Như vậy, năm 2016 tỉnh Kiên Giang có 4 xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi gồm: xã Vĩnh Phú, huyện Giồng Riềng; xã Phú Lợi, huyện Giang Thành; xã Thạch Yên A, huyện U Minh Thượng; xã Nam Thái, huyện An Biên.
Trên đây là ý kiến của Ủy ban Dân tộc, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang căn cứ thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn số 0803/TM-ĐT ngày 25/02/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu năm 2004 (năm sản xuất thứ 3) sản xuất thuộc dự án đầu tư thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn
- 2Công văn số 0978/TM-ĐT ngày 08/03/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu năm 2004 (năm sản xuất thứ 1) sản xuất thuộc dự án đầu tư địa bàn đặc biệt khó khăn
- 3Công văn 561/UBDT-CSDT năm 2015 áp dụng chính sách đối với địa bàn đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Công văn số 0803/TM-ĐT ngày 25/02/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu năm 2004 (năm sản xuất thứ 3) sản xuất thuộc dự án đầu tư thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn
- 2Công văn số 0978/TM-ĐT ngày 08/03/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu năm 2004 (năm sản xuất thứ 1) sản xuất thuộc dự án đầu tư địa bàn đặc biệt khó khăn
- 3Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 561/UBDT-CSDT năm 2015 áp dụng chính sách đối với địa bàn đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 1458/UBDT-VP135 năm 2015 hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 388/UBDT-VP135 hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 388/UBDT-VP135
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2016
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Sơn Phước Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực