- 1Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 8070/VPCP-KGVX năm 2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1458/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại văn bản số 8070/VPCP-KGVX ngày 06/10/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ; sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Nội vụ tại văn bản số 5557/BNV-TL ngày 27/11/2015; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 5030/LĐTBXH-LĐTL ngày 08/12/2015; Bộ Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 6597/BGDĐT-TCCB ngày 18/12/2015, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn xác định các xã, thôn đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:
1. Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã khu vực III được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
2. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo là các xã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
3. Thôn đặc biệt khó khăn là thôn được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng căn cứ quy định trên để xác định địa bàn áp dụng các chính sách liên quan./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn 1565/BKHĐT-KTĐPLT báo cáo tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 11/2015/QĐ-TTg quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 701/UBDT-CSDT năm 2015 về địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 9948/VPCP-KGVX năm 2016 hướng dẫn phạm vi thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Công văn 1565/BKHĐT-KTĐPLT báo cáo tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 11/2015/QĐ-TTg quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 701/UBDT-CSDT năm 2015 về địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 8070/VPCP-KGVX năm 2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 9948/VPCP-KGVX năm 2016 hướng dẫn phạm vi thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1458/UBDT-VP135 năm 2015 hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 1458/UBDT-VP135
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Sơn Phước Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực