Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2395/TCGDNN-ĐTTX | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 12/5/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, trong đó khoản 2, Điều 17 quy định các Bộ, ngành, địa phương rà soát, đề xuất danh mục gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, phê duyệt danh sách các cơ sở được hỗ trợ đầu tư giai đoạn 2016-2020.
Để có cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách các cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo quy định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Rà soát, đánh giá tình hình đầu tư giai đoạn 2009-2015, hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện vận chuyển đào tạo lưu động của các cơ sở đào tạo theo 3 nhóm đối tượng sau đây:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập cấp huyện; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập cấp huyện đã được tổ chức lại theo Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ (sau đây viết chung là Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập);
- Trường trung cấp thủ công mỹ nghệ; Trường trung cấp công lập ở huyện chưa có trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập;
- Trung tâm dịch vụ việc làm thanh niên; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp thanh niên.
(Chi tiết phụ lục số 01 kèm theo).
2. Đề xuất danh sách các cơ sở đào tạo theo 3 nhóm đối tượng nêu trên chưa được hỗ trợ trong giai đoạn 2009-2015 hoặc đã được hỗ trợ đủ mức trong giai đoạn 2009-2015 nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo cần được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo lưu động giai đoạn 2016-2020 theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới dựa trên những nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Các cơ sở đào tạo có hiệu quả, hàng năm đều đạt và vượt chỉ tiêu tuyển sinh được giao;
Thứ hai: Các cơ sở đào tạo cụm huyện, trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường trung cấp công lập ở huyện chưa có trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập;
Thứ ba: Cơ sở đào tạo nằm trên địa bàn đang thực hiện đô thị hóa; hoặc thuộc các huyện 30a, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao, huyện miền núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số;
Thứ tư: Các cơ sở đào tạo khác.
(Chi tiết phụ lục số 02 kèm theo).
Báo cáo rà soát và đề xuất xin gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Vụ Đào tạo thường xuyên, 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng Hà Nội, email Vudntx.tcdn@gmail.com) trước ngày 13/9/2017 để tổng hợp trình Bộ phê duyệt./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Tỉnh/thành phố………………………
PHỤ LỤC SỐ 01
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2009-2015
(Ban hành kèm theo công văn số: 2395/TCGDNN-ĐTTX ngày 31 tháng 8 năm 2017)
TT | Tên cơ sở | Kinh phí đầu tư (triệu đồng) | Kết quả tuyển sinh, đào tạo trong giai đoạn 2009-2015 | Đánh giá về hiệu quả đầu tư và mức độ đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo | |||
Tổng số | Cơ sở vật chất | Thiết bị đào tạo | Khác | ||||
1 | Cơ sở A.. |
|
|
|
|
|
|
| Nghề …. |
|
|
|
|
|
|
| Nghề …. |
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ Sở B.. |
|
|
|
|
|
|
| Nghề …. |
|
|
|
|
|
|
| Nghề …. |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố………………………
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỀ XUẤT CƠ SỞ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NỘI DUNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo công văn số: 2395/TCGDNN-ĐTTX ngày 31 tháng 8 năm 2017)
TT | Tên cơ sở | Kinh phí đầu tư (triệu đồng) | Kết quả tuyển sinh, đào tạo trong giai đoạn 2016- 2017 | Lý do đầu tư | |||||
Tổng số | Cơ sở vật chất | Thiết bị đào tạo | Phương tiện vận chuyển đào tạo lưu động | Chưa được hỗ trợ trong giai đoạn 2009-2015 | Đã được hỗ trợ đủ mức trong giai đoạn 2009-2015 nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo | Lý do khác | |||
1 | Cơ sở A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghề … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghề … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ sở B.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghề … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghề … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn số 605/TTg-QHQT về dự án "Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn của tỉnh Thái Nguyên" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4204/BGDĐT-CSVCTBTH về lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3839/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về đánh giá tình hình và rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 683/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về phê duyệt danh sách cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định 1956/2009/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 4052/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh dịch COVID-19 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 605/TTg-QHQT về dự án "Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn của tỉnh Thái Nguyên" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4204/BGDĐT-CSVCTBTH về lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3839/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về đánh giá tình hình và rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 6Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 683/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về phê duyệt danh sách cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định 1956/2009/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 4052/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh dịch COVID-19 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2395/TCGDNN-ĐTTX năm 2017 về rà soát đề xuất cơ sở đào tạo được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- Số hiệu: 2395/TCGDNN-ĐTTX
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- Người ký: Nguyễn Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra