- 1Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 4998/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định kỹ thuật về dữ liệu của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Kế hoạch 593/KH-UBND triển khai Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh” và Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh” năm 2022
- 6Quyết định 645/QĐ-SGDĐT năm 2022 về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1270/QĐ-SGDĐT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4267/BGDĐT-CNTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3814/SGDĐT-VP | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; |
Căn cứ Công văn số 4267/BGDĐT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022 - 2023.
Căn cứ theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Quyết định số 1270/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Sở GDĐT về ban hành Kế hoạch tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022 - 2023 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các Đề án và Kế hoạch tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của ngành GDĐT Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 gồm:
a) Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 về Kế hoạch tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Kế hoạch số 593/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Triển khai chương trình “chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh” và Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh” năm 2022.
c) Quyết định số 1270/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng 5 năm 2022 về Kế hoạch triển khai tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
d) Đề án “Giáo dục thông minh và học tập suốt đời tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030” năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
e) Đề án “Nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng ứng dụng Tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn Quốc tế giai đoạn 2021 - 2030”.
2. Tiếp tục duy trì, triển khai hình thức dạy học trực tuyến kết hợp dạy học trực tiếp nhằm hỗ trợ nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy - học và đổi mới phương pháp dạy - học
a) Tổ chức hình thức dạy học trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT phù hợp với điều kiện của mỗi cơ sở giáo dục nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy - học ngay cả trong điều kiện học sinh đến lớp bình thường.
b) Sử dụng tối đa lợi ích của phần mềm quản lý học tập (LMS) trong kết nối và tổ chức các hoạt động giáo dục giữa cơ sở giáo dục, giáo viên với học sinh trong việc hướng dẫn học sinh tự học, kiểm tra đánh giá và phối hợp với gia đình; có lộ trình kết nối, tích hợp, trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm dạy học trực tuyến với phần mềm quản trị ở cơ sở giáo dục.
c) Tiếp tục phát triển học liệu số bảo đảm chất lượng: Huy động giáo viên tham gia đóng góp học liệu số để chia sẻ dùng chung; phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong đánh giá, lựa chọn học liệu số trước khi đưa vào sử dụng; hướng dẫn giáo viên tham khảo các học liệu số từ kho học liệu số dùng chung của Ngành và các nguồn tài nguyên tin cậy trên Internet.
d) Tăng cường tổ chức đánh giá thường xuyên bằng hình thức trực tuyến; từng bước tổ chức triển khai kiểm tra, đánh giá trên máy tính đảm bảo khách quan, công bằng và có độ tin cậy.
e) Triển khai hiệu quả hệ thống thư viện điện tử (bao gồm phần mềm quản trị thư viện và cơ sở dữ liệu (CSDL) số hóa sách và tài nguyên phục vụ dạy học), kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ tài nguyên số hóa giữa các cơ sở giáo dục, cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên.
3. Tiếp tục triển khai phần mềm quản trị trong các cơ sở giáo dục, kết nối liên thông với trục liên thông dữ liệu của ngành
a) 100% cơ sở giáo dục tiếp tục triển khai nền tảng quản trị cơ sở giáo dục tích hợp không gian làm việc số.
b) Triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử gồm: Sổ điểm điện tử, học bạ điện tử áp dụng chứng thư số; ứng dụng kết nối, tương tác, trao đổi thông tin giữa phụ huynh với cơ sở giáo dục trên nền tảng số, khuyến khích áp dụng các giải pháp miễn phí như tin nhắn OTT, email, ứng dụng trên thiết bị di động.
4. Tiếp tục mở rộng, hoàn thiện CSDL về giáo dục cung cấp thông tin quản lý đầy đủ, chính xác và kịp thời
a) 100% các cơ sở giáo dục phải đảm bảo dữ liệu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh được cập nhật liên tục, đầy đủ; dữ liệu phải đáp ứng được các tiêu chí “đúng, đủ, sạch, sống” phục vụ cho công tác quản lý, điều hành, dự báo, báo cáo, ... và phục vụ cho các kỳ thi, kỳ tuyển sinh của Thành phố và của Bộ.
b) Việc xây dựng CSDL về giáo dục phải tuân thủ các quy định của Thông tư số 42/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 quy định về CSDL GDĐT; Quyết định số 4998/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 ban hành Quy định kỹ thuật về dữ liệu của CSDL GDĐT của Bộ GDĐT; Quyết định số 645/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2022 về ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống CSDL giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Tổ chức thực hiện báo cáo thống kê giáo dục định kỳ đối với giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên (kỳ đầu năm học và kỳ cuối năm học) đúng thời hạn, đầy đủ, chính xác theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 về chế độ báo cáo thống kê ngành Giáo dục và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở GDĐT.
5. Đẩy mạnh triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trong giáo dục
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến trong ngành giáo dục, ưu tiên một số dịch vụ:
- Dịch vụ đăng ký thi tốt nghiệp trung học phổ thông trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mức độ 3;
- Dịch vụ đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào đại học trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mức độ 4;
- Dịch vụ trực tuyến về xét tuyển học sinh đầu cấp mức độ 3, mức độ 4;
- Dịch vụ công nhận văn bằng, chứng chỉ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
6. Đẩy mạnh triển khai thanh toán không dùng tiền mặt
Đẩy mạnh hình thức thanh toán học phí, các khoản thu bằng hình thức trực tuyến không dùng tiền mặt; kết nối phần mềm quản lý tài chính của cơ sở giáo dục với các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Kiện toàn tổ chức bộ phận phụ trách CNTT, chuyển đổi số, công tác thống kê giáo dục và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu của kế hoạch chuyển đổi số Ngành.
a) Đối với Phòng GDĐT thành phố Thủ Đức và các quận, huyện: Phân công lãnh đạo Phòng phụ trách, chuyên viên làm đầu mối theo dõi triển khai nhiệm vụ CNTT và công tác thống kê giáo dục.
b) Đối với cơ sở giáo dục: Phân công lãnh đạo cơ sở giáo dục phụ trách, viên chức CNTT hoặc viên chức kiêm nhiệm nhiệm vụ CNTT làm đầu mối triển khai nhiệm vụ CNTT và công tác thống kê giáo dục.
c) Triển khai tập huấn giáo viên bằng hình thức kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến, đảm bảo 100% giáo viên được cấp tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên.
d) Tổ chức các tập huấn nâng cao năng lực số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh. Xem xét lựa chọn các nội dung phù hợp về: Kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến; kỹ năng thiết kế bài giảng e-Learning, video bài giảng, thiết bị dạy học số; kỹ năng quản lý, triển khai có hiệu quả các phần mềm quản trị trong cơ sở giáo dục; nâng cao nhận thức và kỹ năng về an toàn thông tin.
2. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục thực hiện xây dựng Kế hoạch tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 cho đơn vị: xác định mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể triển khai trong từng năm học; tăng cường các nguồn lực đầu tư cho ứng dụng CNTT và chuyển đổi số; phối hợp có hiệu quả việc đầu tư với thuê dịch vụ CNTT.
3. Đảm bảo nguồn lực triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số giáo dục
a) Rà soát và có kế hoạch mua sắm bổ sung, duy trì, nâng cấp trang thiết bị đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, tổ chức dạy môn Tin học, tổ chức dạy học trực tuyến và làm việc trực tuyến; đảm bảo kết nối cáp quang Internet, dịch vụ Internet không dây trong các cơ sở giáo dục; đảm bảo đủ thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy - học; từng bước hình thành phòng thiết kế học liệu số và dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục.
b) Có biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống CNTT. Thường xuyên rà soát, khắc phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin. Đẩy mạnh tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh kỹ năng nhận biết, phòng tránh các nguy cơ mất an toàn thông tin khi sử dụng các phần mềm trực tuyến và thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính cá nhân; trang bị các phần mềm phòng chống virus có bản quyền; tuyệt đối đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu giáo dục.
4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các hoạt động GDĐT và các kết quả ứng dụng CNTT đã đạt được; triển khai các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số quốc gia vào ngày 10 tháng 10 hàng năm.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đánh giá việc chuẩn bị các điều kiện đảm bảo về nhân lực, cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị và việc triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, công tác thống kê trong giáo dục; tổ chức đánh giá, công bố chỉ số chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở những nội dung của hướng dẫn này, Thứ trưởng các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022 - 2023 cho đơn vị.
Gửi báo cáo về Sở GDĐT các nội dung sau:
1. Văn bản chỉ đạo triển khai có ký tên và đóng dấu của đơn vị, gửi theo địa chỉ https://bit.ly/3T96dIW trước ngày 30/10/2022.
2. Sơ kết đánh giá tình hình triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số sau khi kết thúc học kỳ 1, gửi theo địa chỉ https://bit.ly/3fXgrOl trước ngày 23/01/2023.
3. Đánh giá, tổng kết triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022 - 2023, gửi theo địa chỉ https://bit.ly/3RLexO0 trước ngày 08/6/2023.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Sở GDĐT qua bộ phận Cải cách hành chính - Công nghệ thông tin để được hỗ trợ. Thông tin liên hệ: Ông Huỳnh Đăng Khoa, 0931855771 hoặc Ông Đặng Minh Thông 0908897480; Email Văn phòng Sở: vanphong.sgddt@tphcm.gov.vn./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 1414/KH-UBND năm 2022 thực hiện đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 2Kế hoạch 2797/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 2222/KH-UBND năm 2022 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Công văn 3855/SGDĐT-KHTC năm 2022 thực hiện thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023_Lần 2 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4087/SGDĐT-KHTC năm 2022 về nhắc nhở thực hiện thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Đề án 1020/GDĐT-TTTT năm 2017 về phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 7Công văn 4407/SGDĐT-CTTT năm 2022 hướng dẫn báo cáo công tác giáo dục chính trị, học sinh sinh viên; hoạt động thể thao và y tế trường học năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3159/SGDĐT-GDTH năm 2022 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3330/GDĐT-TTTT năm 2018 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2018-2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3337/GDĐT-TTTT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3496/GDĐT-TTTT năm 2017 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3567/GDĐT-TTTT năm 2019 về triển khai Hệ thống thông tin điều hành giáo dục trên các thiết bị di động do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3640/GDĐT-TTTT năm 2016 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2016-2017 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3662/GDĐT-TTTT năm 2019 về triển khai hệ thống phần mềm quản lý thư viện trường học trực tuyến do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 3124/GDĐT-TrH năm 2017 về hướng dẫn thực hiện cụ thể một số nhiệm vụ chuyên môn Giáo dục Trung học năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 4463/SGDĐT-VP năm 2022 về sơ kết học kỳ I và triển khai nhiệm vụ học kỳ II, năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 3315/SGDĐT-GDTrH năm 2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 257/GDĐT-TTTT năm 2019 hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông từ năm học 2018-2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Thông báo 129/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp ngày 7 tháng 4 năm 2023 về nội dung "Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã" thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 3522/SGDĐT-CTTT-KHCN năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 5496/SGDĐT-VP năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Quyết định 271/QĐ-SGDĐT năm 2023 Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Công văn 1950/SGDĐT-GDTrH năm 2023 hướng dẫn chuyển đổi số trong các hoạt động chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 4998/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định kỹ thuật về dữ liệu của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 593/KH-UBND triển khai Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh” và Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh” năm 2022
- 7Quyết định 1270/QĐ-SGDĐT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 1414/KH-UBND năm 2022 thực hiện đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 9Kế hoạch 2797/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Kế hoạch 2222/KH-UBND năm 2022 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Công văn 4267/BGDĐT-CNTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Quyết định 645/QĐ-SGDĐT năm 2022 về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3855/SGDĐT-KHTC năm 2022 thực hiện thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023_Lần 2 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4087/SGDĐT-KHTC năm 2022 về nhắc nhở thực hiện thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Đề án 1020/GDĐT-TTTT năm 2017 về phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 16Công văn 4407/SGDĐT-CTTT năm 2022 hướng dẫn báo cáo công tác giáo dục chính trị, học sinh sinh viên; hoạt động thể thao và y tế trường học năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 3159/SGDĐT-GDTH năm 2022 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 3330/GDĐT-TTTT năm 2018 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2018-2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 3337/GDĐT-TTTT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 3496/GDĐT-TTTT năm 2017 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Công văn 3567/GDĐT-TTTT năm 2019 về triển khai Hệ thống thông tin điều hành giáo dục trên các thiết bị di động do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 3640/GDĐT-TTTT năm 2016 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2016-2017 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Công văn 3662/GDĐT-TTTT năm 2019 về triển khai hệ thống phần mềm quản lý thư viện trường học trực tuyến do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Công văn 3124/GDĐT-TrH năm 2017 về hướng dẫn thực hiện cụ thể một số nhiệm vụ chuyên môn Giáo dục Trung học năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Công văn 4463/SGDĐT-VP năm 2022 về sơ kết học kỳ I và triển khai nhiệm vụ học kỳ II, năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 3315/SGDĐT-GDTrH năm 2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Công văn 257/GDĐT-TTTT năm 2019 hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông từ năm học 2018-2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 28Thông báo 129/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp ngày 7 tháng 4 năm 2023 về nội dung "Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã" thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 29Công văn 3522/SGDĐT-CTTT-KHCN năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
- 30Công văn 5496/SGDĐT-VP năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 31Quyết định 271/QĐ-SGDĐT năm 2023 Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 32Công văn 1950/SGDĐT-GDTrH năm 2023 hướng dẫn chuyển đổi số trong các hoạt động chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3814/SGDĐT-VP năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3814/SGDĐT-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực