BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Trả lời công văn số 5405/CT-TTr3 ngày 14/8/2013 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, Công văn số 28/CV ngày 15/8/2013, Công văn số 29/CV ngày 15/8/2013 của Công ty TNHH XNK Hoàng Phi Quân về vướng mắc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH XNK Hoàng Phi Quân (Công ty Hoàng Phi Quân), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006 quy định: "Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định."
- Điều 45 Luật Đầu tư năm 2005 quy định:
"Điều 45. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư".
- Điều 43 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định:
"Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Nhà đầu tư trong nước phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư;
b) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định này.
2. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư quy định tại Điều 40 Nghị định này.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.
5. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan."
Căn cứ quy định pháp luật về đầu tư nêu trên và quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, giao Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh kiểm tra hồ sơ cụ thể của Công ty Hoàng Phi Quân, nếu Công ty đã làm thủ tục đăng ký đầu tư với Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh tại thời điểm có dự án đầu tư, đồng thời đã kê khai với cơ quan thuế, cơ quan thuế cũng đã xác định dự án đầu tư của Công ty được hưởng ưu đãi thì Công ty tiếp tục được hưởng ưu đãi với doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư theo quy định.
Theo trình bày của Cục Thuế, Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102041147 ngày 17/7/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp (trước ngày Nghị định số 108/2006/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) nên Cục Thuế cần rà soát đối chiếu danh mục ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ với ngành nghề thực tế hoạt động của Công ty để xác định mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp với quy định và điều kiện thực tế Công ty đáp ứng.
Tổng cục Thuế trả lời để các đơn vị biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4119/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4348/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4511/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 234/TCT-KK năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 238/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 755/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1741/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Công văn 4119/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4348/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4511/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 234/TCT-KK năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 238/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 755/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1741/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 38/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 38/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực