TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35263/CT-HTr | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Transcosmos Việt Nam
(Địa chỉ: Tòa nhà VTC Online, tầng 20, số 18 Tam Trinh, Hai Bà Trưng, Hà Nội; MST: 0106498113)
Trả lời công văn số 01-16/CV/TCV ngày 05/5/2016 của Công ty TNHH Transcosmos Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế thu nhập cá nhân, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định người nộp thuế:
“1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b.1.2) Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
b.2) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
b.2.1) Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
b.2.2) Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp người lao động của Công ty có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân đó chứng minh được là cá nhân cư trú tại Nhật Bản thì cá nhân đó được xác định là đối tượng cư trú tại Nhật Bản.
Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Xác nhận cư trú của cơ quan Thuế Nhật Bản đủ điều kiện để xác định tình trạng cư trú của cá nhân tại Nhật Bản.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Transcosmos Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 31787/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài đến Việt Nam làm việc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31290/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập nhận được khi tham gia đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 31784/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lương NET của người lao động do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 45543/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế về điều kiện khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 47834/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi cho người lao động ở tại khách sạn của công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 49005/CT-TTHTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến quyền tác giả do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 52820/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 853/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp thôi việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 31787/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài đến Việt Nam làm việc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 31290/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập nhận được khi tham gia đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 31784/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lương NET của người lao động do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 45543/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế về điều kiện khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47834/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi cho người lao động ở tại khách sạn của công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 49005/CT-TTHTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến quyền tác giả do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 52820/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 853/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp thôi việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 35263/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân với cá nhân cư trú do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 35263/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực