Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3156/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Saritasa Việt Nam
Địa chỉ: 58 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Mã số thuế: 0312072680
Trả lời văn bản số 01-2016/CV-TAX của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
…”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có phát sinh các khoản chi mua thiết bị, máy móc, vật dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nếu có đầy đủ hóa đơn hợp pháp đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26, điều kiện được tính vào chi phí được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư 96 thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và được đưa vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9644/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9647/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1769/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2713/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2714/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập chịu thuế khi thuê tài sản của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3123/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi thanh toán bù trừ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2993/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi công ty thuê nhà của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3003/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2323/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 6153/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3760/CT-TTHT năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 9644/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9647/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1769/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2713/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2714/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập chịu thuế khi thuê tài sản của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3123/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi thanh toán bù trừ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2993/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi công ty thuê nhà của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3003/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2323/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 6153/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 10300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 3760/CT-TTHT năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3156/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3156/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra