- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9647/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Transimex-Saigon
Địa chỉ: Lầu 9-10, 172 Hai Bà Trưng, quận 1
Mã số thuế: 0301874259
Trả lời văn thư số 414/TMS-2015 ngày 12/10/2015 của Công ty về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (có hiệu lực thi hành từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015 trở đi):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.18. Chi vay trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
(Lãi vay thực hiện theo quy định tại điểm 2.17 Điều này)
...”
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp Công ty đã góp đủ vốn điều lệ, tháng 9/2015 có vay vốn của Ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác để đầu tư vào Công ty A (Công ty sở hữu 100% vốn Công ty A) làm phát sinh chi phí lãi vay nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty.
2. Công ty đã góp đủ vốn điều lệ theo tiến độ vào Công ty A theo giấy chứng nhận đầu tư trong giai đoạn 1 (từ khi cấp giấy chứng nhận đầu tư đến 31/12/2015), trong giai đoạn này Công ty A vay vốn của Ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác để mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty A làm phát sinh chi phí lãi vay nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty A.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4386/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4387/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9644/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 9252/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9514/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế trong hạch toán sổ sách kế toán do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9552/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định Thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 12521/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động thuê nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2288/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3156/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4386/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4387/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9644/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9252/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9514/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế trong hạch toán sổ sách kế toán do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9552/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định Thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 12521/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động thuê nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2288/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3156/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9647/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9647/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực