Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34500/CT-HTr | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1
(Địa chỉ: Km9 +200 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
MST: 0100100953)
Trả lời công văn số 840/TVĐ1- KSTK 4 ngày 09/05/2016 của Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 (sau đây gọi tắt là PECC1) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0% như sau:
"Điều 9, Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng; lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
Ví dụ 45: Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đối với phần doanh thu dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, Công ty B phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay; tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp PECC1 cung cấp dịch vụ tư vấn khảo sát thực hiện tại Lào cho Công ty TNHH Điện Xekaman1 (doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động kinh doanh tại Lào), dịch vụ diễn ra ngoài Việt Nam và đáp ứng điều kiện tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì dịch vụ này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.
Trường hợp PECC1 giao lại cho Công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 việc thực hiện dịch vụ tư vấn khảo sát tại Lào, dịch vụ diễn ra ngoài Việt Nam và đáp ứng điều kiện tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì dịch vụ này thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 0%.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2002/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 34499/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4397/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dịch vụ khảo sát hiện trạng sử dụng máy nông nghiệp tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2002/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 34499/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4397/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dịch vụ khảo sát hiện trạng sử dụng máy nông nghiệp tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 34500/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 34500/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/05/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra