- 1Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 4Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
UBND TỈNH GIA LAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/SXD-QLHĐXD | Gia Lai, ngày 19 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Sở, ban ngành; |
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD, ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1726/UBND-CNXD, ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
Sở Xây dựng công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định đơn giá ca máy trong xây dựng công trình, làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày 15/5/2015 và thay thế cho Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đã công bố kèm theo Công văn số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
2. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
3. Nghị định 103/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
4. Thông tư số 01/2015/TT-BXD, ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
5. Thông tư số 06/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
6. Công văn số 1726/UBND-CNXD, ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
1. Phương pháp xác định giá ca máy theo Hướng dẫn kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK
Trong đó:
CCM: Giá ca máy (đồng/ca)
CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca)
CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)
CCPK: Chi phí khác (đồng/ca).
2. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng tính cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, áp dụng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng của địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong điều kiện làm việc bình thường.
5. Đối với những ca máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền công bố.
6. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi phí về hao mòn của ca máy trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
- Giá nhiên liệu tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh Gia Lai chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng (VAT).
- Giá nhiên liệu theo Văn bản số 4391/BCT-TTTN ngày 05/5/2015 của Bộ Công Thương V/v điều chỉnh kinh doanh xăng dầu. Cụ thể:
+ Xăng Ron 92: 17.487,727 đồng/lít
+ Dầu Diesel 0,05S: 14.439,090 đồng/lít
+ Dầu Mazut 180CST (3,5S): 11.502,727 đồng/kg (10.007,373 đồng/lít)
- Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về giá bán điện.
+ Giá điện: 1.622,01 đồng/kwh
- Chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ tính cho một ca máy làm việc (Kp) được quy định theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng như sau:
+ Động cơ Xăng: 1,03
+ Động cơ Diesel: 1,05
+ Động cơ điện: 1,07
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương đầu vào trong tiền lương thợ điều khiển máy được tính với mức 1.900.000đồng/tháng (vùng IV) đối với các huyện, thị xã; mức 2.000.000 đồng/tháng (vùng III) đối với Thành phố Pleiku.
+ Cấp bậc, hệ số lương được áp dụng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
7. Giá ca máy trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) của các loại vật tư, phụ tùng nhiên liệu, năng lượng.
8. Giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính theo hao phí nhân công trong định mức dự toán công trình như (khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác) thì không tính tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy này.
- Giá ca máy được Điều chỉnh phù hợp với điều kiện cụ thể của từng công trình trên cơ sở mức biến động giá của các yếu tố chi phí tính giá ca máy như nguyên giá, giá nhiên liệu, giá năng lượng, chế độ tiền lương.
- Giá ca máy được điều chỉnh theo các phương pháp sau:
+ Phương pháp bù trừ trực tiếp;
+ Phương pháp hệ số điều chỉnh;
+ Phương pháp chỉ số giá xây dựng;
1. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp bù trừ trực tiếp: Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh (CCMĐC) theo phương pháp bù trừ trực tiếp (được xác định theo công thức (1)):
CCMĐC = (CKH + CSC + CCPK) x K1 + CNL x K2 + CTL x K3 (đồng/ca) (1)
- Trong đó:
+ CKH, CSC, CCPK, CNL, CTL: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí khác, chi phí nhiên liệu, chi phí năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy tại thời điểm gốc.
+ K1: Hệ số điều chỉnh nguyên giá, xác định theo công thức (2)
K1 = | Nguyên giá tại thời điểm điều chỉnh | (2) |
Nguyên giá tại thời điểm gốc |
+ K2: Hệ số điều chỉnh chi phí nhiên liệu, năng lượng, xác định theo công thức (3)
K2 = | Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh | (3) |
Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm gốc |
+ K3: Hệ số điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều khiển máy, xác định theo công thức (4)
K3 = | Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong ca máy tại thời điểm điều chỉnh | (4) |
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy tại thời điểm gốc |
2. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp hệ số điều chỉnh:
- Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh (CCMĐC) theo phương pháp hệ số điều chỉnh được xác định theo công thức (5):
CCMĐC = CCM x KĐC (đồng/ca) (5)
+ CCM: giá ca máy tại thời điểm gốc (đồng/ca)
+ KĐC: hệ số điều chỉnh giá ca máy
- Hệ số điều chỉnh giá ca máy tính theo hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình giữa thời điểm điều chỉnh và thời điểm gốc. Hệ số điều chỉnh lấy theo công bố của Sở Xây dựng hoặc tính toán của Chủ đầu tư.
3. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp chỉ số giá xây dựng:
- Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh (CCMĐC) theo phương pháp chỉ số giá xây dựng được xác định theo công thức (6).
CCMĐC = CCM x | KMTC2 | (đồng/ca) (6) |
KMTC1 |
Trong đó:
+ CCM: giá ca máy tại thời điểm gốc (đồng/ca)
+ KMTC1: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm gốc
+ KMTC2: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng hoặc công bố của tỉnh hoặc tính toán của chủ đầu tư.
1. Chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.
2. Đối với các công trình xây dựng dạng tuyến như đường giao thông, đường dây tải điện, kênh mương, đường ống và các công trình xây dựng dạng tuyến khác, thì chủ đầu tư quyết định giá ca máy của công trình để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí có đủ tư năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.
Ghi chú:
- Đối với trạm trộn bê tông asphan trong bảng giá ca máy (số thứ tự từ 367 đến 372) giá ca máy không tính dầu mazut và dầu diezen vì 2 loại nhiên liệu này được tính trong sản xuất bê tông asphan.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Công bố số: 300/SXD-QLHĐXD ngày 19/5/2015 của Sở Xây dựng về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai)
Số TT | Loại máy và thiết bị | Nguyên giá (1000 VND) (Lấy theo TT06/2010/TT- BXD | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Chi phí tiền lương thợ (CTL) | Giá ca máy (CCM) đồng/ca | |||
Tại địa bàn các huyện, Thị xã | Tại địa bàn TP.Plei ku | Tại địa bàn các huyện, Thị xã | Tại địa bàn TP.Plei ku | ||||||
| Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 0,22 m3 | 510.800 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.230.407 | 1.240.214 |
2 | 0,30 m3 | 618.400 | 35.10 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.387.798 | 1.397.605 |
3 | 0,40 m3 | 731.700 | 42.66 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.590.426 | 1.600.233 |
4 | 0,50 m3 | 860.200 | 51.30 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.854.415 | 1.864.222 |
5 | 0,65 m3 | 971.700 | 59.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.284.084 | 2.303.968 |
6 | 0,80 m3 | 1.068.900 | 64.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.466.555 | 2.486.440 |
7 | 1,00 m3 | 1.202.200 | 74.52 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 2.820.578 | 2.844.078 |
8 | 1,20 m3 | 1.650.100 | 78.30 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.341.463 | 3.364.963 |
9 | 1,25 m3 | 1.683.600 | 82.62 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.441.632 | 3.465.132 |
10 | 1,60 m3 | 2.027.400 | 113.22 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.165.481 | 4.188.981 |
11 | 2,00 m3 | 2.604.400 | 127.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 4.998.648 | 5.024.610 |
12 | 2,30 m3 | 2.943.500 | 137.70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.488.217 | 5.514.179 |
13 | 2,50 m3 | 3.500.700 | 163.71 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.971.883 | 5.997.844 |
14 | 3,50 m3 | 6.126.000 | 196.35 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 8.040.136 | 8.066.098 |
15 | 3,60 m3 | 6.504.000 | 198.90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 8.343.441 | 8.369.402 |
16 | 5,40 m3 | 7.915.200 | 218.28 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 9.633.486 | 9.659.448 |
17 | 6,50 m3 | 10.420.000 | 332.01 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 13.202.954 | 13.228.916 |
18 | 9,50 m3 | 16.065.100 | 397.80 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 18.209.016 | 18.234.977 |
19 | 10,40 m3 | 18.073.300 | 408.00 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 19.824.289 | 19.850.251 |
| Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||
20 | 2,5 m3 | 3.607.600 | 672.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 4.485.512 | 4.511.474 |
21 | 4,00 m3 | 4.997.300 | 924.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.964.828 | 5.990.790 |
22 | 4,60 m3 | 6.976.400 | 1.050.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 7.715.331 | 7.741.292 |
23 | 5,00 m3 | 7.254.800 | 1.134.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 7.955.685 | 7.981.647 |
24 | 8,00 m3 | 12.650.600 | 2.079.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 13.682.200 | 13.708.161 |
| Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
| |
25 | 0,15 m3 | 462.600 | 29.70 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.130.899 | 1.140.707 |
26 | 0,30 m3 | 637.500 | 33.48 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.375.082 | 1.384.890 |
27 | 0,75 m3 | 1.022.800 | 56.70 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.282.662 | 2.302.547 |
| Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 0,22 m3 | 510.800 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.230.407 | 1.240.214 |
2 | 0,30 m3 | 618.400 | 35.10 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.387.798 | 1.397.605 |
3 | 0,40 m3 | 731.700 | 42.66 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.590.426 | 1.600.233 |
4 | 0,50 m3 | 860.200 | 51.30 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.854.415 | 1.864.222 |
5 | 0,65 m3 | 971.700 | 59.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.284.084 | 2.303.968 |
6 | 0,80 m3 | 1.068.900 | 64.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.466.555 | 2.486.440 |
7 | 1,00 m3 | 1.202.200 | 74.52 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 2.820.578 | 2.844.078 |
8 | 1,20 m3 | 1.650.100 | 78.30 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.341.463 | 3.364.963 |
9 | 1,25 m3 | 1.683.600 | 82.62 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.441.632 | 3.465.132 |
10 | 1,60 m3 | 2.027.400 | 113.22 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.165.481 | 4.188.981 |
11 | 2,00 m3 | 2.604.400 | 127.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 4.998.648 | 5.024.610 |
12 | 2,30 m3 | 2.943.500 | 137.70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.488.217 | 5.514.179 |
13 | 2,50 m3 | 3.500.700 | 163.71 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.971.883 | 5.997.844 |
14 | 3,50 m3 | 6.126.000 | 196.35 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 8.040.136 | 8.066.098 |
15 | 3,60 m3 | 6.504.000 | 198.90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 8.343.441 | 8.369.402 |
16 | 5,40 m3 | 7.915.200 | 218.28 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 9.633.486 | 9.659.448 |
17 | 6,50 m3 | 10.420.000 | 332.01 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 13.202.954 | 13.228.916 |
18 | 9,50 m3 | 16.065.100 | 397.80 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 18.209.016 | 18.234.977 |
19 | 10,40 m3 | 18.073.300 | 408.00 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 19.824.289 | 19.850.251 |
| Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||
20 | 2,5 m3 | 3.607.600 | 672.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 4.485.512 | 4.511.474 |
21 | 4,00 m3 | 4.997.300 | 924.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.964.828 | 5.990.790 |
22 | 4,60 m3 | 6.976.400 | 1.050.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 7.715.331 | 7.741.292 |
23 | 5,00 m3 | 7.254.800 | 1.134.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 7.955.685 | 7.981.647 |
24 | 8,00 m3 | 12.650.600 | 2.079.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 13.682.200 | 13.708.161 |
| Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
| |
25 | 0,15 m3 | 462.600 | 29.70 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.130.899 | 1.140.707 |
26 | 0,30 m3 | 637.500 | 33.48 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.375.082 | 1.384.890 |
27 | 0,75 m3 | 1.022.800 | 56.70 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.282.662 | 2.302.547 |
28 | 1,25 m3 | 1.818.300 | 73.44 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.370.534 | 3.394.034 |
| Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
| |
29 | 0,40 m3 | 942.600 | 59.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.253.965 | 2.273.850 |
30 | 0,65 m3 | 1.036.800 | 64.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.433.332 | 2.453.216 |
31 | 1,00 m3 | 1.599.500 | 82.60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.354.285 | 3.377.785 |
32 | 1,20 m3 | 1.926.000 | 113.20 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.065.026 | 4.088.526 |
33 | 1,60 m3 | 2.448.100 | 127.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 4.844.272 | 4.870.233 |
34 | 2,30 m3 | 3.255.700 | 163.70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 6.190.762 | 6.216.724 |
| Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | 0,60 m3 | 602.400 | 29.10 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.207.690 | 1.217.498 |
36 | 1,00 m3 | 795.000 | 38.76 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.539.634 | 1.549.442 |
37 | 1,25 m3 | 926.000 | 46.50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.974.606 | 1.994.490 |
38 | 1,65 m3 | 1.188.400 | 75.24 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.663.046 | 2.682.930 |
39 | 2,00 m3 | 1.306.500 | 86.64 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.830.026 | 2.849.911 |
40 | 2,30 m3 | 1.543.100 | 94.65 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.226.364 | 3.249.864 |
41 | 2,80 m3 | 1.928.600 | 100.80 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.655.582 | 3.679.082 |
42 | 3,20 m3 | 2.862.800 | 134.40 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.917.525 | 4.941.025 |
43 | 4,20 m3 | 3.817.000 | 159.60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 6.110.653 | 6.134.153 |
44 | Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) | 493.400 |
|
|
|
|
| 510.669 | 510.669 |
| Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||
45 | 0,90 m3 | 2.725.800 | 51.84 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 3.993.347 | 4.013.231 |
46 | 1,65 m3 | 3.134.700 | 65.25 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 4.621.126 | 4.641.011 |
47 | 4,20 m3 | 7.290.400 | 89.04 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 8.161.519 | 8.185.019 |
| Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
48 | 2 m3/ph | 486.300 | 132.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.692 | 1.095.515 | 1.116.900 |
49 | 3 m3/ph | 851.100 | 247.50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.692 | 1.641.128 | 1.662.513 |
50 | 8 m3/ph | 1.795.300 | 673.20 | kWh | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.299.693 | 3.323.193 |
| Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | 45,0 CV | 326.800 | 22.95 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 934.125 | 943.932 |
52 | 54,0 CV | 347.800 | 27.54 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.029.407 | 1.039.215 |
53 | 75,0 CV | 432.700 | 38.25 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.295.655 | 1.305.463 |
54 | 105,0 CV | 695.400 | 44.10 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.794.939 | 1.814.823 |
55 | 108,0 CV | 743.000 | 46.20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.878.014 | 1.897.898 |
56 | 130,0 CV | 949.900 | 54.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.228.073 | 2.247.958 |
57 | 140,0 CV | 1.192.300 | 58.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.552.669 | 2.572.554 |
58 | 160,0 CV | 1.349.200 | 67.20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.848.909 | 2.868.794 |
59 | 180,0 CV | 1.529.700 | 75.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 3.095.291 | 3.115.176 |
60 | 250,0 CV | 1.921.700 | 93.60 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 3.786.446 | 3.808.446 |
61 | 271,0 CV | 2.357.200 | 105.69 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 4.183.338 | 4.205.338 |
62 | 320,0 CV | 3.236.600 | 124.80 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 5.254.272 | 5.278.733 |
| Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
| ||
63 | 2,50 m3 | 505.400 | 37.67 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.391.303 | 1.401.110 |
64 | 2,75 m3 | 556.300 | 38.48 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.467.426 | 1.477.234 |
65 | 3,00 m3 | 584.700 | 40.50 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.533.749 | 1.543.557 |
66 | 4,50 m3 | 773.600 | 58.32 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 2.040.854 | 2.050.661 |
67 | 5,00 m3 | 840.500 | 58.32 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.271.000 | 2.290.885 |
68 | 8,0 m3 | 1.042.300 | 71.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.711.563 | 2.731.448 |
69 | 9,0 m3 | 1.133.100 | 76.50 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 2.938.080 | 2.960.080 |
| Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
|
| |
70 | 9,0 m3 | 1.507.100 | 132.00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 4.013.016 | 4.035.016 |
71 | 10,0 m3 | 1.524.700 | 138.00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 4.122.595 | 4.144.595 |
72 | 16,0 m3 | 2.295.300 | 153.90 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 5.116.307 | 5.140.768 |
73 | 25,0 m3 | 2.869.000 | 182.40 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 6.127.834 | 6.152.295 |
| Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 | 54,0 CV | 658.300 | 19.44 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.289.845 | 1.299.653 |
75 | 90,0 CV | 819.000 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.640.864 | 1.650.672 |
76 | 108,0 CV | 892.100 | 38.88 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.016.549 | 2.036.434 |
77 | 180,0 CV | 1.494.500 | 54.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.853.264 | 2.873.149 |
78 | 250,0 CV | 1.882.300 | 75.00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 3.641.742 | 3.663.742 |
| Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |
79 | 50 kg | 23.100 | 3.06 | lít xăng | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 256.699 | 265.006 |
80 | 60 kg | 28.900 | 3.57 | lít xăng | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 276.866 | 285.174 |
81 | 70 kg | 31.200 | 4.08 | lít xăng | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 290.407 | 298.714 |
82 | 80 kg | 32.850 | 4.59 | lít xăng | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 302.717 | 311.024 |
| Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||
83 | 9,0 T | 327.200 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.115.679 | 1.125.487 |
84 | 12,5 T | 339.500 | 38.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.166.483 | 1.176.291 |
85 | 18,0 T | 422.800 | 46.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.382.381 | 1.392.189 |
86 | 25,0 T | 573.600 | 54.60 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.689.688 | 1.701.265 |
87 | 26,5 T | 604.800 | 63.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.851.958 | 1.863.535 |
| Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |
88 | 9,0 T | 533.500 | 34.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.348.267 | 1.359.844 |
89 | 16,0 T | 606.200 | 37.80 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.489.389 | 1.500.966 |
90 | 17,5 T | 668.100 | 42.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.624.169 | 1.635.746 |
91 | 25,0 T | 761.900 | 54.60 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.883.526 | 1.895.103 |
| Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |
92 | 8 T | 679.100 | 19.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.237.440 | 1.247.247 |
93 | 15T | 1.106.200 | 38.64 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.993.798 | 2.003.606 |
94 | 18T | 1.294.500 | 52.80 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 2.416.427 | 2.426.235 |
95 | 25T | 1.455.700 | 67.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 2.780.489 | 2.790.297 |
| Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |
96 | 5,5 T | 411.900 | 25.92 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.039.574 | 1.049.381 |
97 | 9,0 T | 511.100 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.303.242 | 1.313.050 |
| Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |
98 | 8,50 T | 319.100 | 24.00 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 868.282 | 876.589 |
99 | 10,0 T | 415.300 | 26.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.037.650 | 1.047.457 |
100 | 12,2 T | 450.900 | 32.16 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.163.642 | 1.173.450 |
101 | 13,0 T | 486.900 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.260.959 | 1.270.767 |
102 | 14,5 T | 552.700 | 38.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.368.810 | 1.378.618 |
103 | 15,5 T | 686.100 | 41.76 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.531.524 | 1.541.331 |
| Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||
104 | 10 T | 521.500 | 40.32 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.333.877 | 1.343.685 |
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
105 | 2,0 T | 159.800 | 12.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 616.775 | 626.660 |
106 | 2,5 T | 191.000 | 13.00 | lít xăng | 1x3/4 Loại < 3,5 Tấn | 222.885 | 234.616 | 703.169 | 714.900 |
107 | 4,0 T | 213.450 | 20.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.692 | 823.105 | 832.990 |
108 | 5,0 T | 277.250 | 25.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.692 | 924.108 | 933.993 |
109 | 6,0 T | 311.450 | 29.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.615 | 1.063.901 | 1.075.631 |
110 | 7,0 T | 372.550 | 31.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.615 | 1.172.959 | 1.184.689 |
111 | 10,0 T | 488.650 | 38.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 214.846 | 226.154 | 1.399.557 | 1.410.865 |
112 | 12,0 T | 528.600 | 41.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.531.335 | 1.544.566 |
113 | 12,5 T | 560.850 | 42.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.586.662 | 1.599.893 |
114 | 15,0 T | 645.000 | 46.20 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.755.143 | 1.768.374 |
115 | 20,0 T | 1.088.850 | 56.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.324.865 | 2.338.096 |
| Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
116 | 2,5 T | 216.400 | 18.90 | lít xăng | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 775.012 | 784.897 |
117 | 3,5 T | 252.850 | 28.35 | lít xăng | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 986.791 | 996.676 |
118 | 4,0 T | 282.900 | 32.40 | lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.692 | 1.094.008 | 1.103.892 |
119 | 5,0 T | 346.950 | 40.50 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.692 | 1.197.486 | 1.207.371 |
120 | 6,0 T | 399.850 | 43.20 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.615 | 1.330.749 | 1.342.480 |
121 | 7,0 T | 488.950 | 45.90 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.615 | 1.472.607 | 1.484.337 |
122 | 9,0 T | 562.750 | 51.30 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 214.846 | 226.154 | 1.630.030 | 1.641.338 |
123 | 10,0 T | 614.100 | 56.70 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 214.846 | 226.154 | 1.770.064 | 1.781.371 |
124 | 12,0 T | 708.600 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.036.447 | 2.049.677 |
125 | 15,0 T | 903.100 | 72.90 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.329.194 | 2.342.425 |
126 | 20,0 T | 1.343.600 | 75.60 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.651.587 | 2.664.817 |
127 | 22,0 T | 1.571.900 | 76.95 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.885.134 | 2.898.365 |
128 | 25,0 T | 2.042.200 | 81.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn | 300.346 | 316.154 | 3.305.105 | 3.320.912 |
129 | 27,0 T | 2.401.800 | 86.40 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn | 300.346 | 316.154 | 3.683.814 | 3.699.622 |
130 | 32,0 T | 3.375.800 | 91.68 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn | 300.346 | 316.154 | 4.604.751 | 4.620.559 |
131 | 36,0 T | 4.211.900 | 116.40 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn | 300.346 | 316.154 | 5.701.365 | 5.717.173 |
132 | 42,0 T | 5.100.600 | 130.56 | lít diezel | 1x3/4 Loại > 40,0 tấn | 300.346 | 316.154 | 6.683.290 | 6.699.098 |
133 | 55,0 T | 5.530.300 | 156.00 | lít diezel | 1x4/4 Loại > 40,0 tấn | 352.231 | 370.769 | 7.473.412 | 7.491.951 |
| Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
134 | 150,0 CV | 448.050 | 30.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.225.954 | 1.239.185 |
135 | 180,0 CV | 535.500 | 36.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.418.363 | 1.431.593 |
136 | 200,0 CV | 618.750 | 40.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.575.577 | 1.588.808 |
137 | 240,0 CV | 764.550 | 48.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.810.563 | 1.823.794 |
138 | 255,0 CV | 878.300 | 51.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn | 300.346 | 316.154 | 2.028.711 | 2.044.518 |
139 | 272,0 CV | 1.079.950 | 56.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn | 300.346 | 316.154 | 2.255.773 | 2.271.581 |
| Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
|
|
|
|
|
|
| |
140 | 5,0 m3 | 670.850 | 36.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 1.829.841 | 1.852.725 |
141 | 6,0 m3 | 771.600 | 43.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.063.508 | 2.086.393 |
142 | 8,0 m3 | 1.200.800 | 50.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4Loại 16,55 -25 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.712.964 | 2.735.849 |
143 | 8,7 m3 | 1.409.150 | 52.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.994.228 | 3.017.112 |
144 | 10,7 m3 | 1.898.600 | 64.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn | 434.808 | 457.693 | 3.791.310 | 3.814.195 |
145 | 14,5 m3 | 2.587.800 | 70.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn | 518.846 | 546.154 | 4.832.513 | 4.859.821 |
| Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
146 | 4,0 m3 | 382.500 | 20.25 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 930.000 | 939.884 |
147 | 5,0 m3 | 433.900 | 22.50 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.616 | 1.030.451 | 1.042.182 |
148 | 6,0 m3 | 498.300 | 24.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.616 | 1.122.423 | 1.134.153 |
149 | 7,0 m3 | 600.300 | 25.50 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.251.116 | 1.264.347 |
150 | 9,0 m3 | 694.500 | 27.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.370.070 | 1.383.301 |
151 | 16 m3 | 972.000 | 35.10 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.692.763 | 1.705.993 |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
|
|
|
| |
152 | 2,0 m3 (3 T) | 379.950 | 18.90 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 <= Tấn | 187.808 | 197.693 | 946.699 | 956.583 |
153 | 3,0 m3 (4.5 T) | 560.300 | 27.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 222.885 | 234.616 | 1.328.788 | 1.340.519 |
| Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
154 | 1,2 T | 377.550 | 16.10 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 851.925 | 861.810 |
155 | 1,5 T | 393.300 | 18.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 898.253 | 908.138 |
156 | 2,0 T | 544.650 | 20.80 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 1.109.081 | 1.118.966 |
157 | 4,0 T | 638.800 | 40.50 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 1.512.495 | 1.522.380 |
158 | 7,0 T | 733.200 | 51.30 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 1.768.162 | 1.778.046 |
159 | 10,0 T | 817.250 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.128.418 | 2.141.648 |
160 | Xe ép rác kín (xe hooklip) | 953.500 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 2.277.563 | 2.290.793 |
161 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn | 375.900 | 20.80 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 921.346 | 931.231 |
162 | Xe nhặt xác | 555.500 | 15.10 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 1.650.413 | 1.660.297 |
| Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|
|
|
|
|
|
| |
163 | 5,0 T | 661.550 | 27.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.527.515 | 1.547.630 |
164 | 6,0 T | 788.800 | 28.80 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.696.370 | 1.716.485 |
165 | 7,0 T | 989.550 | 30.60 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.938.748 | 1.958.863 |
166 | 10,0 T | 1.414.700 | 37.80 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.637.876 | 2.660.761 |
| Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
167 | 1,5 T | 313.750 | 18.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 187.808 | 197.693 | 944.997 | 954.882 |
| Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
168 | 2,0 T | 41.600 |
|
| 1x1/4 loại <3,5 tấn | 159.308 | 167.693 | 221.500 | 229.885 |
169 | 4,0 T | 55.600 |
|
| 1x1/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 159.308 | 167.693 | 242.430 | 250.815 |
170 | 7,5 T | 73.400 |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 183.423 | 193.077 | 277.081 | 286.735 |
171 | 14,0 T | 130.900 |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 183.423 | 193.077 | 327.478 | 337.132 |
172 | 15,0 T | 140.300 |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 183.423 | 193.077 | 337.823 | 347.477 |
173 | 21,0 T | 162.800 |
|
| 1x1/4 loại 16,5 - 25 tấn | 183.423 | 193.077 | 362.584 | 372.238 |
174 | 40,0 T | 259.150 |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 218.500 | 230.000 | 496.957 | 508.457 |
175 | 100,0 T | 468.750 |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 218.500 | 230.000 | 722.172 | 733.672 |
176 | 125,0 T | 525.050 |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 218.500 | 230.000 | 782.666 | 794.166 |
| Máy kéo bánh xích - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
177 | 45,0 CV | 199.500 | 21.60 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 784.546 | 794.354 |
178 | 54,0 CV | 234.800 | 25.92 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 897.944 | 907.752 |
179 | 75,0 CV | 271.600 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.046.125 | 1.055.933 |
180 | 110,0 CV | 338.400 | 41.47 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.253.502 | 1.263.310 |
181 | 130,0 CV | 361.900 | 49.92 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.412.027 | 1.421.835 |
| Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
182 | 28,0 CV | 150.400 | 11.76 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 563.318 | 573.126 |
183 | 40,0 CV | 163.400 | 16.80 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 656.903 | 666.711 |
184 | 50,0 CV | 181.700 | 21.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 744.754 | 754.561 |
185 | 60,0 CV | 203.100 | 25.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 836.699 | 846.507 |
186 | 80,0 CV | 261.800 | 33.60 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.041.595 | 1.051.403 |
187 | 165,0 CV | 369.700 | 55.44 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.449.257 | 1.459.064 |
188 | 215,0 CV | 477.500 | 67.73 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.782.738 | 1.794.315 |
| Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
|
|
|
| ||
189 | Tời ma nơ - 13 kW | 25.400 | 42.90 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 500.744 | 522.129 |
190 | Xe goòng 3 T | 27.000 |
|
| 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 427.548 | 448.933 |
191 | Xe goòng 5,8 m3 | 1.102.000 |
|
| 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 1.273.215 | 1.294.599 |
192 | Đầu kéo 30 T | 2.710.600 | 37.44 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 2.803.593 | 2.824.977 |
193 | Quang lật 360 T/h | 216.200 | 27.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 623.245 | 644.630 |
| Cần trục máy kéo - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
194 | 5,0 T | 319.900 | 18.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 887.937 | 899.514 |
195 | 6,0 T. | 367.900 | 21.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 992.700 | 1.004.277 |
196 | 7,0 T | 444.200 | 24.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.132.414 | 1.143.991 |
197 | 8,0 T | 510.900 | 33.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.351.238 | 1.362.815 |
| Máy đặt đường ống: |
|
|
|
|
|
|
|
|
198 | Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T | 951.800 | 53.10 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 666.462 | 701.539 | 3.083.228 | 3.118.305 |
199 | Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T | 526.400 | 53.10 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 852.808 | 897.693 | 2.568.532 | 2.613.416 |
| Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 | 1,0 T | 466.600 | 21.38 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.234.790 | 1.254.905 |
201 | 3,0 T | 563.300 | 24.75 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.395.493 | 1.415.609 |
202 | 4,0 T | 604.700 | 25.88 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.459.444 | 1.479.560 |
203 | 5,0 T | 671.500 | 30.38 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.593.568 | 1.613.683 |
204 | 6,0 T | 827.700 | 32.63 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 382.192 | 402.307 | 1.802.340 | 1.822.456 |
205 | 10,0 T | 1.158.800 | 37.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.185.117 | 2.208.001 |
206 | 16,0 T | 1.357.800 | 43.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4Loại 7,5 -16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.480.330 | 2.503.214 |
207 | 20,0 T | 1.691.700 | 44.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.838.193 | 2.861.078 |
208 | 25,0 T | 1.945.600 | 50.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4Loại 16,5 -25 Tấn | 434.808 | 457.693 | 3.164.991 | 3.187.876 |
209 | 30,0 T | 2.199.200 | 54.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn | 518.846 | 546.154 | 3.566.732 | 3.594.039 |
210 | 35,0 T | 2.537.600 | 60.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn | 518.846 | 546.154 | 4.000.712 | 4.028.020 |
211 | 40,0 T | 3.258.600 | 64.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4Loại =>40 Tấn | 518.846 | 546.154 | 4.621.852 | 4.649.160 |
212 | 45,0 T | 3.790.000 | 66.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại =>40 Tấn | 518.846 | 546.154 | 5.163.043 | 5.190.351 |
213 | 50,0 T | 4.572.100 | 70.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại =>40 Tấn | 518.846 | 546.154 | 5.975.570 | 6.002.878 |
| Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
214 | 16,0 T | 900.600 | 33.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.894.900 | 1.914.785 |
215 | 25,0 T | 1.104.300 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 2.239.052 | 2.262.552 |
216 | 40,0 T | 2.289.000 | 49.50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.617.589 | 3.641.089 |
217 | 63,0 T | 2.711.900 | 60.50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.231.578 | 4.255.078 |
218 | 90,0 T | 5.120.500 | 68.75 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 6.656.091 | 6.682.052 |
219 | 100,0 T | 6.168.500 | 74.25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 7.973.823 | 8.009.592 |
220 | 110,0 T | 7.794.400 | 77.50 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 9.555.463 | 9.591.232 |
221 | 130,0 T | 9.306.500 | 81.00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 11.102.482 | 11.138.251 |
| Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
222 | 5,0 T | 705.200 | 31.50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.745.343 | 1.765.228 |
223 | 7,0 T | 866.200 | 33.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.868.189 | 1.888.074 |
224 | 10,0 T | 946.700 | 36.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.992.430 | 2.012.315 |
225 | 16,0 T | 1.230.900 | 45.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.449.741 | 2.469.626 |
226 | 25,0 T | 1.654.100 | 47.00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.026.548 | 3.050.048 |
227 | 28,0 T | 1.974.600 | 48.75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 3.414.924 | 3.438.424 |
228 | 40,0 T | 3.020.400 | 51.25 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.417.577 | 4.441.077 |
229 | 50,0 T | 3.330.900 | 53.75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 446.500 | 470.000 | 4.783.833 | 4.807.333 |
230 | 63,0 T | 4.058.700 | 56.25 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.638.153 | 5.664.115 |
231 | 100,0 T | 6.109.300 | 58.95 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 7.682.659 | 7.718.428 |
232 | 110,0 T | 7.114.800 | 62.78 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 8.660.772 | 8.696.541 |
233 | 130,0 T | 9.998.700 | 72.00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 11.649.926 | 11.685.695 |
234 | 150,0 T | 11.156.000 | 83.25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 679.615 | 715.384 | 12.963.900 | 12.999.669 |
| Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
235 | 3,0 T | 557.600 | 37.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 959.069 | 978.954 |
236 | 5,0 T | 760.300 | 42.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.154.522 | 1.174.406 |
237 | 8,0 T | 925.700 | 52.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.248.496 | 1.268.381 |
238 | 10,0 T | 1.238.400 | 60.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.512.467 | 1.532.351 |
239 | 12,0 T | 1.508.900 | 67.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.750.578 | 1.770.463 |
240 | 15,0 T | 1.657.600 | 90.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.913.368 | 1.933.252 |
241 | 20,0 T | 1.988.600 | 112.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.146.182 | 2.166.067 |
242 | 25,0 T | 2.757.600 | 120.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 2.807.725 | 2.829.725 |
243 | 30,0 T | 3.455.800 | 127.50 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 3.373.067 | 3.395.067 |
244 | 40,0 T | 4.011.100 | 135.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 3.788.120 | 3.810.120 |
245 | 50,0 T | 5.031.300 | 142.50 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 632.846 | 666.154 | 4.813.560 | 4.846.868 |
246 | 60,0 T | 6.289.200 | 198.00 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 632.846 | 666.154 | 5.893.292 | 5.926.599 |
247 | Cẩu tháp MD 900 | 22.304.300 | 480.00 | kWh | 2x4/7+1x6/7+1x7/7 | 939.769 | 989.231 | 19.210.016 | 19.259.478 |
| Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
248 | 30T | 2.794.100 | 81.00 | lít diezel | T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 | 1.083.000 | 1.140.000 | 6.461.105 | 6.518.105 |
| Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
249 | 100T | 4.205.700 | 117.60 | lít diezel | T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3x2/4+1x4/4)+1thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4 | 1.604.038 | 1.688.462 | 9.601.518 | 9.685.941 |
| Cẩu lao dầm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 | Cẩu K33-60 | 2.353.600 | 232.56 | kWh | 1x3/7+4x4/7+1x6/7 | 1.163.385 | 1.224.616 | 4.726.367 | 4.787.597 |
| Cổng trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
251 | 10T | 471.300 | 81.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.103.354 | 1.123.239 |
252 | 25T | 620.900 | 86.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.298.406 | 1.318.291 |
253 | 30T | 730.500 | 90.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 1.480.879 | 1.502.879 |
254 | 60T | 966.900 | 144.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 1.897.719 | 1.922.180 |
| Cầu trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
255 | 30 T | 330.300 | 48.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 699.486 | 721.486 |
256 | 40 T | 371.700 | 60.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 745.153 | 767.153 |
257 | 50 T | 421.200 | 72.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 418.000 | 440.000 | 795.680 | 817.680 |
258 | 60 T | 505.400 | 84.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 913.795 | 938.257 |
259 | 90 T | 628.300 | 108.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 1.029.188 | 1.053.650 |
260 | 110 T | 867.000 | 132.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 1.207.869 | 1.232.330 |
261 | 125 T | 997.000 | 144.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 1.305.767 | 1.330.228 |
262 | 180 T | 1.296.300 | 168.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 1.524.862 | 1.549.324 |
263 | 250 T | 1.673.600 | 204.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 464.769 | 489.231 | 1.805.050 | 1.829.511 |
| Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
264 | 0,3 T - H nâng 30 m | 61.700 | 8.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 230.643 | 238.951 |
265 | 0,5 T - H nâng 50 m | 111.900 | 15.75 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 290.767 | 299.074 |
266 | 0,8 T - H nâng 80 m | 163.700 | 21.00 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 348.755 | 357.063 |
267 | 2,0 T - H nâng 100 m | 219.100 | 31.50 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 409.941 | 418.248 |
268 | 3,0 T - H nâng 100 m | 252.000 | 39.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 453.297 | 461.604 |
| Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
269 | 3,0 T - H nâng 100 m | 514.900 | 47.30 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 703.899 | 712.207 |
| Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
270 | 0,5 T | 8.600 | 3.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 178.332 | 186.639 |
| Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
271 | 0,5 T | 4.600 | 3.78 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 169.626 | 177.934 |
272 | 1,0 T | 5.900 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 172.351 | 180.659 |
273 | 1,5 T | 16.400 | 5.58 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 185.171 | 193.479 |
274 | 2,0 T | 23.900 | 6.30 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 194.488 | 202.796 |
275 | 2,5 T | 31.900 | 9.18 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 208.092 | 216.399 |
276 | 3,0 T | 38.600 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 218.110 | 226.418 |
277 | 3,5 T | 42.500 | 11.30 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 223.191 | 231.499 |
278 | 4,0 T | 44.600 | 11.70 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 226.126 | 234.434 |
279 | 5,0 T | 51.700 | 13.50 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 236.887 | 245.195 |
| Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
280 | 3,0 T | 7.900 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 166.639 | 174.947 |
281 | 5,0 T | 10.200 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 168.645 | 176.952 |
| Bộ kích chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
282 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 550.300 | 64.60 | kWh | 2x4/7+1x5/7+1x7/7 | 899.577 | 946.923 | 1.883.002 | 1.930.348 |
283 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 T | 91.300 | 14.10 | kWh | 2x4/7 | 372.692 | 392.307 | 501.144 | 520.759 |
| Kích nâng - sức nâng (T): |
|
|
|
|
|
|
|
|
284 | 10 T | 4.600 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 191.764 | 201.571 |
285 | 30T | 5.800 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 193.177 | 202.985 |
286 | 50T | 9.800 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 197.888 | 207.696 |
287 | 100T | 19.000 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 207.985 | 217.793 |
288 | 200T | 27.400 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 217.552 | 227.359 |
289 | 250T | 44.000 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 236.457 | 246.265 |
290 | 500T | 95.500 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 295.110 | 304.918 |
291 | Kích thông tâm YCW - 150 T | 10.200 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 197.963 | 207.770 |
292 | Kích thông tâm YCW - 250 T | 15.700 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 204.227 | 214.034 |
293 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c) | 211.700 | 29.38 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 713.684 | 735.068 |
294 | Kích thông tâm YCW - 500 T | 48.400 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 241.468 | 251.276 |
295 | Kích sợi đơn YDC - 500 T | 17.600 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 206.390 | 216.198 |
296 | Kích thông tâm RRH - 100 T | 73.600 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 270.168 | 279.976 |
297 | Kích thông tâm RRH - 300 T | 233.800 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 452.618 | 462.426 |
| Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
298 | 15 kW | 94.900 | 27.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 305.244 | 315.051 |
| Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
299 | 1,0 kW | 5.500 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 167.240 | 175.548 |
300 | 10,0 kW | 23.400 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 204.050 | 212.358 |
| Trạm bơm dầu áp lực- công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
301 | 40 MPa (HCP-400) | 21.000 | 13.65 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 245.620 | 255.427 |
302 | 50 MPa (ZB4 - 500) | 26.600 | 19.50 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 265.261 | 275.069 |
| Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
303 | 1,5 T | 156.700 | 7.92 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 468.932 | 478.740 |
304 | 2,0 T | 180.200 | 9.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 500.893 | 510.701 |
305 | 3,0 T | 224.900 | 10.08 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 561.446 | 571.253 |
306 | 3,2 T | 247.500 | 11.52 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 605.614 | 615.421 |
307 | 3,5 T | 277.800 | 14.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 679.224 | 689.032 |
308 | 5,0 T | 364.700 | 16.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 756.842 | 766.650 |
| Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
309 | 135 CV | 682.000 | 44.55 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.497.736 | 1.507.543 |
| Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
310 | 100,0 lít | 13.900 | 6.72 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 208.050 | 216.357 |
311 | 150,0 lít | 17.850 | 8.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 221.918 | 230.225 |
312 | 200,0 lít | 19.700 | 9.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 229.130 | 237.438 |
313 | 250,0 lít | 26.350 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 249.651 | 257.959 |
314 | 425,0 lít | 45.500 | 24.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 354.158 | 363.966 |
315 | 500,0 lít | 58.500 | 33.60 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 372.107 | 381.915 |
316 | 800,0 lít | 79.000 | 60.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 462.586 | 472.394 |
317 | 1150,0 lít | 100.200 | 72.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 528.167 | 537.975 |
318 | 1600,0 lít | 137.500 | 96.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 650.548 | 660.356 |
| Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
319 | 80,0 lít | 11.200 | 5.28 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 195.756 | 204.064 |
320 | 110,0 lít | 12.850 | 7.68 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 204.157 | 212.464 |
321 | 150,0 lít | 15.550 | 8.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 212.336 | 220.644 |
322 | 200,0 lít | 17.950 | 9.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 220.579 | 228.887 |
323 | 250,0 lít | 19.950 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 227.795 | 236.103 |
324 | 325,0 lít | 28.250 | 16.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 259.512 | 267.819 |
| Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
325 | 16,0 m3/h | 791.800 | 92.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.542.319 | 1.562.204 |
326 | 20,0 m3/h | 931.700 | 92.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.711.268 | 1.731.153 |
327 | 22,0 m3/h | 1.040.100 | 99.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.859.208 | 1.879.093 |
328 | 25,0 m3/h | 1.102.500 | 115.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 1.966.412 | 1.986.296 |
329 | 30,0 m3/h | 1.392.900 | 171.60 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 535.654 | 563.846 | 2.587.262 | 2.615.455 |
330 | 50,0 m3/h | 2.223.600 | 198.00 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 535.654 | 563.846 | 3.679.008 | 3.707.200 |
331 | 60,0 m3/h | 2.446.100 | 265.20 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 535.654 | 563.846 | 3.931.242 | 3.959.434 |
332 | 75,0 m3/h | 2.823.700 | 417.60 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 762.192 | 802.307 | 4.875.398 | 4.915.513 |
333 | 125,0 m3/h | 4.688.300 | 445.50 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 762.192 | 802.307 | 7.161.340 | 7.201.455 |
334 | 160,0 m3/h | 4.922.700 | 553.10 | kWh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 920.038 | 968.461 | 7.731.271 | 7.779.694 |
| Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
335 | 2,0 m3/h | 55.700 | 12.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 362.120 | 371.928 |
336 | 4,0 m3/h | 70.000 | 16.80 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 410.231 | 420.038 |
337 | 6,0 m3/h | 90.200 | 18.90 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 627.914 | 646.029 |
338 | 9,0 m3/h | 113.300 | 33.60 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 717.687 | 735.802 |
339 | 32 - 50 m3/h | 149.000 | 72.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 876.870 | 894.985 |
| Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
340 | 50 m3/h | 2.188.200 | 52.80 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 434.808 | 457.693 | 3.939.926 | 3.962.811 |
341 | 60 m3/h | 2.450.700 | 60.00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 434.808 | 457.693 | 4.322.071 | 4.344.956 |
| Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
342 | 40 - 60 m3/h | 1.086.000 | 181.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.039.450 | 2.059.335 |
343 | 60 - 90 m3/h | 1.493.100 | 247.50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 2.687.301 | 2.708.685 |
| Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
344 | 9 m3/h (AL 285) | 1.512.800 | 54.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 762.192 | 802.307 | 2.891.468 | 2.931.584 |
345 | 16 m3/h (AL 500) | 5.876.500 | 429.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 982.154 | 1.033.846 | 9.496.744 | 9.548.436 |
346 | Máy trải bê tông SP.500 | 6.427.600 | 72.60 | lít diezel | 1x6/7+1x5/7+2x3/7 | 795.808 | 837.693 | 9.931.000 | 9.972.885 |
| Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
347 | 0,4 kW | 3.250 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 172.123 | 180.431 |
348 | 0,6 kW | 4.100 | 2.70 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 176.602 | 184.910 |
349 | 0,8 kW | 4.750 | 3.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 180.395 | 188.703 |
350 | 1,0 kW | 5.600 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 184.874 | 193.182 |
| Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
351 | 1,0 kW | 4.400 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 180.756 | 189.064 |
| Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
352 | 0,6 kW | 3.900 | 2.70 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 175.916 | 184.224 |
353 | 0,8 kW | 5.100 | 3.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 181.596 | 189.904 |
354 | 1,0 kW | 5.800 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 182.924 | 191.232 |
355 | 1,5 kW | 6.450 | 6.75 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 188.764 | 197.072 |
356 | 2,8 kW | 8.000 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 203.532 | 211.840 |
357 | 3,5 kW | 21.400 | 15.75 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 242.572 | 250.880 |
| Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
358 | 11,0 m3/h | 11.900 | 29.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 243.057 | 251.364 |
359 | 35,0 m3/h | 16.500 | 75.60 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 364.954 | 374.761 |
360 | 45,0 m3/h | 20.600 | 96.60 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 413.178 | 422.986 |
| Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
361 | 6,0 m3/h | 358.400 | 63.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 984.615 | 1.002.731 |
362 | 20,0 m3/h | 1.178.600 | 315.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 2.637.361 | 2.655.477 |
363 | 25,0 m3/h | 1.540.500 | 357.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 502.038 | 528.461 | 3.334.348 | 3.360.771 |
364 | 125,0 m3/h | 5.202.600 | 630.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 502.038 | 528.461 | 9.068.260 | 9.094.683 |
| Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
365 | 14,0 m3/h | 187.200 | 134.40 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 854.846 | 872.962 |
366 | 200,0 m3/h | 1.597.700 | 840.00 | kWh | 1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.010.654 | 1.063.846 | 4.836.017 | 4.889.210 |
| Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
367 | 25,0 T/h (140 T/ca) | 2.866.500 | 1.190,00 lít mazut + 210 kWh+210 lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 2.296.808 | 2.417.693 | 7.614.586 | 7.735.470 | |
368 | 30,0 T/h (156 T/ca) | 3.439.800 | 1.326,00 lít mazut + 234 kWh+234 lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 2.296.808 | 2.417.693 | 8.646.901 | 8.767.786 | |
369 | 40,0 T/h (176 T/ca) | 3.828.900 | 1.496,00 lít mazut + 264 kWh+264 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 2.860.962 | 3.011.539 | 9.935.487 | 10.086.064 | |
370 | 50,0 T/h (200 T/ca) | 4.054.100 | 1.700,00 lít mazut + 300 kWh+300 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 2.860.962 | 3.011.539 | 10.387.112 | 10.537.689 | |
371 | 60,0 T/h (216 T/ca) | 4.729.800 | 1.836,00 lít mazut + 324 kWh+324 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 2.860.962 | 3.011.539 | 11.596.375 | 11.746.952 | |
372 | 80,0 T/h (256 T/ca) | 5.315.700 | 2.176,00 lít mazut + 384 kWh+384 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 2.860.962 | 3.011.539 | 12.620.804 | 12.771.381 | |
| Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
373 | 190 CV | 811.300 | 57.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.982.435 | 3.005.320 |
| Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
374 | 65,0 T/h | 1.120.700 | 33.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.874.594 | 2.894.478 |
375 | 100,0 T/h | 1.326.300 | 50.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 3.493.897 | 3.513.781 |
376 | 130 CV đến 140 CV | 2.609.100 | 63.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 5.507.514 | 5.527.398 |
| Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
377 | 60 m3/h | 1.782.300 | 30.20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 3.734.880 | 3.754.764 |
378 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C | 2.728.800 | 92.40 | Lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 5.267.803 | 5.289.188 |
379 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A | 49.900 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 267.067 | 276.874 |
380 | Lò nấu sơn YHK 3A | 283.400 | 10.54 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 758.074 | 767.881 |
381 | Thiết bị đun rót mastic | 29.800 | 3.70 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 297.953 | 307.761 |
382 | Nồi nấu nhựa 500 lít | 39.700 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 276.839 | 286.646 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
383 | 0,46 kW (b48) | 1.300 | 1.30 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 162.442 | 170.750 |
384 | 0,55 kW | 2.200 | 1.49 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 163.692 | 171.999 |
385 | 0,75 kW | 2.500 | 2.03 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 165.074 | 173.382 |
386 | 1,10 kW | 3.000 | 2.97 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 167.457 | 175.765 |
387 | 1,50 kW | 3.200 | 4.05 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 169.629 | 177.936 |
388 | 2,00 kW | 3.400 | 5.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 172.269 | 180.577 |
389 | 2,80 kW | 4.000 | 7.56 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 176.909 | 185.217 |
390 | 4,00 kW | 5.400 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 186.216 | 194.524 |
391 | 4,50 kW | 6.100 | 12.15 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 189.807 | 198.115 |
392 | 7,00 kW | 9.300 | 16.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 203.582 | 211.890 |
393 | 10,00 kW | 10.900 | 24.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 245.962 | 255.770 |
394 | 14,00 kW | 15.000 | 33.60 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 269.381 | 279.188 |
395 | 20,00 kW | 24.300 | 48.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 309.180 | 318.988 |
396 | 22,00 kW | 28.000 | 52.80 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 323.530 | 333.337 |
397 | 28,00 kW | 32.800 | 67.20 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 356.330 | 366.137 |
398 | 30,00 kW | 39.700 | 72.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 375.884 | 385.692 |
399 | 40,00 kW | 52.900 | 96.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 438.163 | 447.971 |
400 | 50,00 kW | 62.200 | 120.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 494.796 | 504.603 |
401 | 55,00 kW | 65.500 | 132.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 520.937 | 530.745 |
402 | 75,00 kW | 94.200 | 180.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 636.214 | 646.022 |
403 | Máy bơm xói 4MC (75 kW) | 104.700 | 180.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 651.607 | 661.415 |
404 | 113,00 kW | 123.200 | 271.20 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 836.817 | 846.625 |
| Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
405 | 5,0 CV | 11.300 | 2.70 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 249.429 | 259.237 |
406 | 5,5 CV | 13.500 | 2.97 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 257.834 | 267.642 |
407 | 7,0 CV | 15.400 | 3.78 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 273.839 | 283.646 |
408 | 7,5 CV | 16.700 | 4.05 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 280.480 | 290.288 |
409 | 10,0 CV | 23.500 | 5.10 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 309.727 | 319.535 |
410 | 15,0 CV | 45.000 | 7.65 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 382.668 | 392.476 |
411 | 20,0 CV | 57.400 | 10.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 443.467 | 453.274 |
412 | 25 CV (250/50, b100) | 64.300 | 11.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 456.855 | 466.663 |
413 | 37,0 CV | 96.700 | 17.76 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 620.447 | 630.255 |
414 | 45,0 CV | 106.200 | 21.60 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 694.860 | 704.668 |
415 | 75,0 CV | 207.100 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.064.056 | 1.073.864 |
416 | 100,0 CV | 209.900 | 45.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.204.993 | 1.214.800 |
417 | 150,0 CV | 269.100 | 63.00 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 1.606.385 | 1.617.962 |
418 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) | 1.010.300 | 110.90 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 3.468.411 | 3.489.796 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
419 | 3,0 CV | 8.600 | 1.62 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 233.184 | 242.992 |
420 | 4,0 CV | 10.800 | 2.16 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 246.708 | 256.515 |
421 | 6,0 CV | 14.700 | 3.24 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 273.909 | 283.716 |
422 | 7,0 CV | 18.200 | 3.78 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 290.588 | 300.396 |
423 | 8,0 CV | 19.200 | 4.32 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 302.301 | 312.109 |
| Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
424 | 300 CV (AH-151) | 337.500 | 123.80 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 592.654 | 623.846 | 3.150.216 | 3.181.409 |
425 | 280 CV (A-206) | 286.900 | 105.20 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 592.654 | 623.846 | 2.766.178 | 2.797.370 |
426 | 90 CV (AH-2) | 202.500 | 67.60 | lít xăng | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 2.045.787 | 2.067.171 |
| Máy nén thử đường ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
427 | 75 CV (AHO-201) | 108.000 | 24.60 | lít xăng | 2x3/7+1x5/7 | 535.654 | 563.846 | 1.174.227 | 1.202.419 |
428 | 170 Cv (lắp trên xe ZIL - 130) | 472.500 | 49.00 | lít xăng | 2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 560.500 | 590.000 | 2.240.033 | 2.269.533 |
| Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
|
|
|
|
|
|
| |
429 | Máy hút chân không thử đường hàn | 60.000 | 32.90 | lít xăng | 2x4/7+1x5/7 | 592.654 | 623.846 | 1.269.645 | 1.300.838 |
430 | Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống | 360.000 | 5.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 406.308 | 427.693 | 906.986 | 928.370 |
431 | Vi áp kế đo áp lực đường ống | 2.900 |
|
|
|
|
| 3.190 | 3.190 |
| Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
432 | 2,5-3 kW | 7.300 | 2.30 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 204.814 | 213.121 |
433 | 5,2 kW | 24.800 | 4.86 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 271.386 | 279.694 |
434 | 8,0 kW | 30.400 | 7.56 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 321.321 | 329.628 |
435 | 10,0 kW | 47.700 | 10.80 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 398.246 | 406.554 |
436 | 15,0 kW | 57.000 | 13.50 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 449.038 | 457.346 |
437 | 20,0 kW | 77.600 | 19.20 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 566.724 | 575.031 |
438 | 25,0 kW | 89.400 | 21.60 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 621.021 | 629.329 |
439 | 30,0 kW | 102.200 | 24.00 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 676.836 | 685.144 |
440 | 38,0 kW | 124.200 | 28.80 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 783.002 | 791.310 |
441 | 45,0 kW | 135.700 | 31.20 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 836.844 | 845.152 |
442 | 50,0 kW | 150.800 | 36.00 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 932.536 | 940.844 |
443 | 60,0 kW | 182.300 | 40.50 | lít diezel | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 1.032.297 | 1.040.605 |
444 | 75,0 kW | 213.600 | 45.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.173.736 | 1.183.544 |
445 | 112,0 kW | 279.700 | 68.25 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.595.686 | 1.605.493 |
446 | 122,0 kW | 292.800 | 75.62 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.724.982 | 1.734.790 |
| Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
447 | 3,0 m3/h | 4.700 | 0.63 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 205.044 | 214.852 |
448 | 11,0 m3/h | 7.000 | 1.80 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 229.715 | 239.523 |
449 | 25,0 m3/h | 13.400 | 2.88 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 258.597 | 268.405 |
450 | 40,0 m3/h | 19.800 | 7.80 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 356.948 | 366.756 |
451 | 120,0 m3/h | 62.100 | 14.40 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 534.479 | 544.287 |
452 | 200,0 m3/h | 99.400 | 24.00 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 760.707 | 770.515 |
453 | 300,0 m3/h | 143.200 | 33.00 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 985.419 | 995.227 |
454 | 600,0 m3/h | 326.300 | 46.20 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.455.085 | 1.464.892 |
| Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
455 | 5,50 m3/h | 4.100 | 0.63 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 202.726 | 212.534 |
456 | 75,00 m3/h | 37.300 | 5.76 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 331.364 | 341.172 |
457 | 102,00 m3/h | 54.400 | 13.20 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 470.610 | 480.418 |
458 | 120,00 m3/h | 67.200 | 13.86 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 494.142 | 503.950 |
459 | 200,00 m3/h | 107.600 | 18.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 615.623 | 625.431 |
460 | 240,00 m3/h | 136.800 | 27.54 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 802.697 | 812.505 |
461 | 300,00 m3/h | 175.200 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 932.188 | 941.996 |
462 | 360,00 m3/h | 189.300 | 34.56 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 985.428 | 995.235 |
463 | 420,00 m3/h | 245.800 | 37.80 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.116.663 | 1.126.471 |
464 | 540,00 m3/h | 280.300 | 36.48 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.146.790 | 1.156.598 |
465 | 600,00 m3/h | 358.300 | 38.40 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.255.818 | 1.265.626 |
466 | 660,00 m3/h | 417.400 | 38.88 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.343.471 | 1.353.279 |
467 | 1200,00 m3/h | 837.300 | 75.00 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 2.400.750 | 2.410.558 |
| Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
468 | 5,0 m3/h | 2.500 | 1.85 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 164.915 | 173.222 |
469 | 10,0 m3/h | 4.200 | 5.41 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 173.553 | 181.860 |
470 | 22,0 m3/h | 9.200 | 6.90 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 183.647 | 191.954 |
471 | 30,0 m3/h | 11.800 | 10.05 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 192.516 | 200.824 |
472 | 56,0 m3/h | 25.500 | 16.77 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 224.181 | 232.489 |
473 | 150,0 m3/h | 54.600 | 44.28 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 308.370 | 316.677 |
474 | 216,0 m3/h | 77.100 | 52.38 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 352.788 | 361.095 |
475 | 270,0 m3/h | 98.800 | 80.46 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 430.803 | 439.110 |
476 | 300,0 m3/h | 124.900 | 86.40 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 476.329 | 484.637 |
477 | 600,0 m3/h | 269.600 | 125.28 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 758.929 | 768.737 |
| Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
478 | 40,0 kW | 20.200 | 84.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 368.380 | 378.188 |
479 | 50,0 kW | 26.000 | 105.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 415.234 | 425.042 |
| Máy hàn điện xoay chiều - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
480 | 4,0 kW | 2.700 | 8.40 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 206.001 | 215.808 |
481 | 7,0 kW | 4.300 | 14.70 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 219.943 | 229.750 |
482 | 7,5KW | 4.700 | 15.80 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 222.593 | 232.401 |
483 | 10,0 kW | 6.000 | 21.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 234.073 | 243.880 |
484 | 14,0 kW | 8.600 | 29.40 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 253.539 | 263.347 |
485 | 23,0 kW | 16.000 | 48.30 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 299.186 | 308.994 |
486 | 27,5 kW | 18.700 | 57.75 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 320.442 | 330.250 |
487 | 29,2 kW | 19.500 | 61.32 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 328.087 | 337.894 |
488 | 33,5 kW | 21.600 | 70.35 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 347.562 | 357.370 |
| Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
489 | 9,0 CV | 27.800 | 2.70 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 286.408 | 296.216 |
490 | 20,0 CV | 37.700 | 4.80 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 336.752 | 346.559 |
| Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
491 | 4,0 CV | 17.400 | 1.44 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 240.368 | 250.176 |
492 | 10,2 CV | 33.100 | 3.06 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 293.146 | 302.954 |
493 | 27,5 CV | 55.900 | 7.43 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 391.851 | 401.658 |
| Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
494 | 1000 l/h | 3.400 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 197.838 | 207.646 |
495 | 2000 l/h | 5.200 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 203.922 | 213.730 |
496 | Máy hàn cắt dưới nước | 106.900 |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 | 580.962 | 611.538 | 1.271.357 | 1.301.934 |
| Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
497 | 400,0 m2/h | 7.000 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 180.829 | 189.137 |
498 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) | 14.400 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 187.206 | 195.514 |
| Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
499 | 2,5 kW | 42.900 | 5.30 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 212.947 | 221.255 |
500 | 4,5 kW | 57.200 | 9.45 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 235.394 | 243.701 |
| Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
|
| |
501 | 13 mm | 4.150 | 1.05 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 174.332 | 182.639 |
| Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
502 | 1,0 kW | 5.100 | 2.10 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 187.947 | 196.255 |
503 | 1,7 kW | 7.750 | 3.20 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 190.202 | 198.510 |
| Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
504 | 0,62 kW | 4.800 | 0.93 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 176.060 | 184.368 |
505 | 0,75 kW | 6.250 | 1.13 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 176.205 | 184.512 |
506 | 0,85 kW | 6.750 | 1.28 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 177.778 | 186.085 |
507 | 1,05 kW | 8.400 | 1.58 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 182.629 | 190.937 |
508 | 1,50 kW | 10.400 | 2.25 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 193.471 | 201.779 |
| Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
509 | 1,7 kW | 7.900 | 3.06 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 187.844 | 196.152 |
| Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
510 | 1,50 kW | 8.750 | 2.70 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 190.094 | 198.402 |
511 | 7,50 kW | 17.400 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 226.180 | 234.488 |
512 | 12 CV (MCD 218) | 38.500 | 7.92 | lít xăng | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 438.725 | 448.533 |
| Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
|
|
|
|
| ||
513 | 1,5 m3/ph | 5.400 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 206.768 | 216.576 |
514 | 3,0 m3/ph | 6.100 |
|
| 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 209.415 | 219.223 |
| Máy uốn ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
515 | 2,8 kW | 28.200 | 5.04 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 194.537 | 202.844 |
| Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
516 | 5,0 kW | 28.200 | 9.00 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 201.410 | 209.717 |
| Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
517 | 5,0 kW | 18.800 | 9.90 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 192.247 | 200.555 |
518 | 15,0 kW | 156.600 | 27.00 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 348.564 | 356.872 |
519 | Máy cắt thép Plaxma | 68.900 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 242.820 | 251.128 |
| Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
520 | 5,0 kW | 54.800 | 9.90 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 225.369 | 233.677 |
| Máy cắt đột - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
521 | 2,8 kW | 41.700 | 5.04 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 207.118 | 215.426 |
| Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
522 | 5,0 kW | 18.200 | 9.00 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 191.153 | 199.461 |
| Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
523 | 1,7 kW | 22.700 | 3.57 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 186.102 | 194.410 |
524 | 2,7 kW | 27.300 | 5.70 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 194.294 | 202.602 |
| Máy tiện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
525 | 4,5 kW | 40.500 | 9.45 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 213.606 | 221.913 |
526 | 10, kW | 111.400 | 18.90 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 299.010 | 307.317 |
| Máy bào thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
527 | 7,5 kW | 72.900 | 15.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 256.180 | 264.487 |
| Máy phay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
528 | 7,0 kW | 89.100 | 14.70 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 270.029 | 278.336 |
| Máy ghép mí - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
529 | 1,1 kW | 6.100 | 2.30 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 197.078 | 206.886 |
| Máy mài - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
530 | 1,0 kW | 3.500 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 164.981 | 173.289 |
531 | 2,7 kW | 11.200 | 4.05 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 176.187 | 184.495 |
| Máy nối ống nhựa: |
|
|
|
|
|
|
|
|
532 | Máy hàn nhiệt | 114.000 | 5.60 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 419.315 | 429.123 |
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
533 | 1,3 kW | 7.600 | 2.73 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 183.722 | 192.029 |
| Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
534 | 0,8 kW | 4.600 | 2.16 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 202.889 | 212.696 |
| Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
|
| |
535 | F <= 42 mm (động cơ điện - 1,2 kW) | 11.750 | 4.68 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 187.184 | 195.491 |
536 | F <= 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) | 23.100 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 199.554 | 207.862 |
537 | F <= 42 mm (khoan SIG -chưa tính khí nén) | 110.600 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 345.252 | 353.559 |
538 | Búa chèn (truyền động khí nén -chưa tính khí nén) | 5.350 |
|
| 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 167.803 | 176.111 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|
|
|
| ||||
539 | F 75 - 95 mm | 960.800 |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 1.439.504 | 1.457.619 |
540 | F 105 - 110 mm | 1.200.800 |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 1.713.104 | 1.731.219 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
541 | F 150 (56 kW) | 1.542.500 | 184.80 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 2.117.957 | 2.136.072 |
| Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
|
| |
542 | F 200 - 260 (20 kW) | 350.000 | 54.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 502.038 | 528.461 | 972.638 | 999.061 |
| Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
543 | F 160 - 200 (90 kW) | 1.720.600 | 243.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 2.421.148 | 2.439.263 |
| Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
544 | F 51 - 76 (310 CV) | 2.914.200 | 167.40 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.951.256 | 5.977.218 |
545 | F 76 - 89 (145 CV) | 4.192.900 | 82.65 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.897.300 | 5.923.262 |
546 | F 89 - 102 (220 CV) | 5.442.400 | 121.44 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 7.657.094 | 7.683.055 |
547 | F 102 - 115 (300 CV) | 6.038.100 | 162.00 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 8.613.096 | 8.639.058 |
548 | F 115 - 127 (144 CV) | 6.165.600 | 82.08 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 7.521.020 | 7.546.982 |
549 | F 127 - 152 (335 CV) | 6.851.500 | 180.90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 9.662.609 | 9.688.571 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||
550 | F 243 - 269 (322 kW) | 8.568.000 | 1.042.20 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 10.236.028 | 10.261.989 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ điezel - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||
551 | F 152 - 228 (450 CV) | 10.260.600 | 202.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 13.064.696 | 13.090.658 |
| Máy khoan hầm tự hành, động cơ điezel - đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
552 | F 45 (2 cần - 147 CV) | 9.975.100 | 83.79 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 986.538 | 1.038.461 | 11.892.829 | 11.944.752 |
553 | F 45 (3 cần - 255 CV) | 14.538.300 | 137.70 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 986.538 | 1.038.461 | 17.118.212 | 17.170.135 |
| Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
|
|
|
|
|
|
554 | H [3,5 m (80 CV) | 11.034.700 | 38.40 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 986.538 | 1.038.461 | 12.228.242 | 12.280.165 |
| Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||
555 | F 2,40 m (250 kW) | 36.288.700 | 675.00 | kWh | 2x4/7+2x7/7 | 986.538 | 1.038.461 | 44.706.535 | 44.758.459 |
| Tổ hợp dàn khoan leo, công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
556 | 9,0 kW | 1.925.000 | 16.20 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 2.793.962 | 2.803.770 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: |
|
|
|
|
| |||
557 | 40 kW | 630.000 | 144.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 502.038 | 528.461 | 1.513.685 | 1.540.108 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
|
|
|
|
| |||
558 | 54 CV | 1.117.200 | 19.44 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 502.038 | 528.461 | 2.104.401 | 2.130.824 |
559 | 300 CV | 7.036.900 | 97.20 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 9.032.851 | 9.072.967 |
| Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
|
|
|
|
| |
560 | Máy khoan ngầm có định hướng | 5.179.300 | 201.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 493.269 | 519.231 | 5.967.464 | 5.993.425 |
561 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 1.531.400 | 1.60 | kWh | 1x6/7+1x4/7 | 446.500 | 470.000 | 3.480.173 | 3.503.673 |
| Máy khoan đặt đường ống ngầm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
562 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm | 3.580.700 | 107,10 lít Diezel +19,70 lít xăng | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+3x6/7+1x7/7 | 3.124.038 | 3.288.461 | 12.189.422 | 12.353.845 | |
563 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 405.000 | 32.90 | lít xăng | 3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 | 1.673.462 | 1.761.539 | 3.155.366 | 3.243.443 |
| Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
|
|
|
|
|
|
| |
564 | Máy khoan YG 60 | 910.000 | 28.40 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 502.038 | 528.461 | 1.914.998 | 1.941.421 |
| Búa diezel ,tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
| ||
565 | 0,6 T | 771.450 | 45.00 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 540.038 | 568.461 | 2.130.141 | 2.158.564 |
566 | 1,2 T | 982.050 | 56.40 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 540.038 | 568.461 | 2.535.638 | 2.564.061 |
567 | 1,8 T | 1.076.150 | 58.50 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x6/7 | 580.231 | 610.769 | 2.716.954 | 2.747.492 |
568 | 3,5 T | 2.053.800 | 61.50 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 713.962 | 751.539 | 3.894.344 | 3.931.921 |
569 | 4,5 T | 2.400.300 | 64.50 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 713.962 | 751.539 | 4.319.087 | 4.356.664 |
| Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
|
| |
570 | 1,2 T | 505.600 | 24 lít diezl + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x4/7 | 477.923 | 503.077 | 1.419.696 | 1.444.850 | |
571 | 1,8 T | 743.700 | 30 lít diezl + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 511.538 | 538.461 | 1.804.889 | 1.831.812 | |
572 | 2,2 T | 915.100 | 33 lít diezl + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 511.538 | 538.461 | 1.943.971 | 1.970.894 | |
573 | 2,5 T | 984.800 | 36 lít diezl + 25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 685.462 | 721.539 | 2.252.120 | 2.288.197 | |
574 | 3,5 T | 1.109.400 | 48 lít diezl + 25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 685.462 | 721.539 | 2.557.633 | 2.593.710 | |
575 | 4,5 T | 1.370.100 | 63 lít diezl+33,75 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 685.462 | 721.539 | 3.058.073 | 3.094.150 | |
576 | 5,5 T | 1.633.600 | 78 lít diezl + 33,75 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 685.462 | 721.539 | 3.546.833 | 3.582.910 | |
| Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
577 | 60,0 kW | 1.090.450 | 39.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 637.962 | 671.539 | 2.477.487 | 2.511.064 |
| Búa rung - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
578 | 40,0 kW | 107.200 | 108.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 665.417 | 683.532 |
579 | 50,0 kW | 130.600 | 135.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 741.480 | 759.596 |
580 | 170,0 kW | 246.200 | 357.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 1.256.638 | 1.274.754 |
| Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
|
|
|
| |||
581 | <= 1,8 T | 2.521.800 | 41.50 | lít diezel | T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 | 1.083.000 | 1.140.000 | 4.889.651 | 4.946.651 |
582 | <= 2,5 T | 2.612.000 | 46.70 | lít diezel | T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 | 1.083.000 | 1.140.000 | 5.082.141 | 5.139.141 |
583 | <= 3,5 T | 2.659.700 | 51.87 | lít diezel | T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 | 1.083.000 | 1.140.000 | 5.220.625 | 5.277.625 |
| Tàu đóng cọc C 96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
| ||
584 | 7,5 T | 8.562.400 | 162.00 | lít diezel | T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3x2/4+1x4/4)+1thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4 | 1.579.923 | 1.663.077 | 13.861.366 | 13.944.520 |
| Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
|
|
|
|
|
|
585 | 60 T | 121.000 | 37.50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 610.001 | 628.116 |
586 | 100 T | 164.200 | 52.50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 707.698 | 725.813 |
587 | 150 T | 185.800 | 75.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 782.580 | 800.695 |
588 | 200 T | 207.400 | 84.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 834.032 | 852.147 |
589 | Máy ép cọc sau | 56.200 | 36.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 511.555 | 529.670 |
| Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: |
|
|
|
|
|
|
| |
590 | 130 T | 585.900 | 137.70 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.307 | 1.278.934 | 1.297.049 |
591 | Máy cắm bấc thấm | 959.000 | 47.85 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.693 | 2.242.343 | 2.262.228 |
| Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
592 | Búa khoan VRM 1500/800HD | 9.763.900 | 51.60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 9.477.671 | 9.517.786 |
593 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 | 18.588.300 | 330.00 | kWh | 2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 1.242.308 | 1.307.693 | 16.918.033 | 16.983.418 |
594 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 1.890.000 | 594.00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 4.396.155 | 4.436.270 |
595 | Máy khoan cọc nhồi ED | 3.431.700 | 51.60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 6.122.702 | 6.162.817 |
596 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 3.937.500 | 675.00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 5.604.001 | 5.644.117 |
597 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | 12.966.300 | 60.00 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 12.086.572 | 12.126.687 |
598 | Máy khoan có mô men xoay >200 kNm | 10.125.000 | 59.30 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 14.386.526 | 14.426.641 |
| Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
| |
599 | <= 750 lít | 22.500 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 204.143 | 212.450 |
600 | 1000 lít | 154.800 | 18.00 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 371.612 | 381.420 |
| Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
601 | 100 m3/h | 308.300 | 21.12 | kWh | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 529.759 | 539.567 |
| Sà lan công trình - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
602 | 100,0 T | 427.800 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 716.798 | 733.568 |
603 | 200,0 T | 629.000 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 904.069 | 920.838 |
604 | 250,0 T | 786.200 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 1.050.386 | 1.067.155 |
605 | 300,0 T | 944.900 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 1.198.099 | 1.214.868 |
606 | 400,0 T | 1.053.400 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 1.283.287 | 1.300.056 |
607 | 600,0 T | 1.239.300 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 1.453.528 | 1.470.297 |
608 | 800,0 T | 1.755.700 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 1.908.874 | 1.925.644 |
609 | 1000,0 T | 2.065.500 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 318.615 | 335.385 | 2.189.482 | 2.206.251 |
| Phà chuyên dùng, trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
610 | 250 T | 1.022.100 |
|
| 1T.trưởng1/2+3t.thủ2/4+2thợ máy3/4 | 1.215.269 | 1.279.231 | 2.393.118 | 2.457.079 |
| Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
611 | 10 T | 48.600 |
|
|
|
|
| 59.246 | 59.246 |
612 | 15 T | 64.200 |
|
|
|
|
| 78.263 | 78.263 |
613 | 60 T | 106.000 |
|
|
|
|
| 122.152 | 122.152 |
614 | 200 T | 184.600 |
|
|
|
|
| 212.730 | 212.730 |
615 | 250 T | 193.800 |
|
|
|
|
| 223.331 | 223.331 |
| Ca nô - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
616 | 15 CV | 82.600 | 3.15 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 302.538 | 318.462 | 446.938 | 462.861 |
617 | 23 CV | 90.700 | 4.83 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 302.538 | 318.462 | 481.885 | 497.808 |
618 | 30 CV | 98.400 | 6.30 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 302.538 | 318.462 | 510.229 | 526.152 |
619 | 55 CV | 126.400 | 9.90 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 | 477.192 | 502.308 | 771.383 | 796.498 |
620 | 75 CV | 180.900 | 13.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 | 477.192 | 502.308 | 872.445 | 897.560 |
621 | 90 CV | 235.700 | 16.20 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 | 477.192 | 502.308 | 971.111 | 996.227 |
622 | 120 CV | 288.900 | 18.00 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 | 477.192 | 502.308 | 1.054.447 | 1.079.563 |
623 | 150 CV | 317.800 | 22.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2+1t.thủ2/4 | 648.923 | 683.077 | 1.324.849 | 1.359.003 |
| Tàu công tác sông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
624 | 12 CV | 42.500 | 19.20 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 485.962 | 511.538 | 829.329 | 854.906 |
625 | 25 CV | 447.900 | 39.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 611.654 | 643.846 | 1.716.642 | 1.748.834 |
626 | 33 CV | 591.300 | 50.60 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 611.654 | 643.846 | 2.041.059 | 2.073.251 |
627 | 50 CV | 651.200 | 67.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 611.654 | 643.846 | 2.364.368 | 2.396.561 |
628 | 90 CV | 792.500 | 110.00 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ 3/4 | 1.199.192 | 1.262.308 | 3.716.864 | 3.779.979 |
629 | 150 CV | 1.271.800 | 166.10 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.530.231 | 1.610.769 | 5.361.614 | 5.442.152 |
630 | 190 CV | 2.287.100 | 216.80 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.530.231 | 1.610.769 | 7.132.834 | 7.213.373 |
| Xuồng cao tốc - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
631 | 25 CV | 111.800 | 105.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 485.962 | 511.538 | 2.540.065 | 2.565.642 |
632 | 50 CV | 134.300 | 148.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 485.962 | 511.538 | 3.347.352 | 3.372.929 |
633 | 120 CV | 299.200 | 350.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 485.962 | 511.538 | 7.210.001 | 7.235.578 |
634 | 225 CV | 607.500 | 630.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 485.962 | 511.538 | 12.669.778 | 12.695.355 |
635 | Thiết bị lặn | 67.300 |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 | 580.962 | 611.538 | 827.728 | 858.305 |
| Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
636 | 4 CV | 9.900 | 2.70 | lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 344.192 | 362.308 | 405.199 | 423.315 |
637 | 24 CV | 92.500 | 11.40 | lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 377.808 | 397.692 | 679.442 | 699.327 |
| Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
638 | 7 Tấn/ngày | 9.935.900 |
|
| 3x4/7+1x5/7 | 779.000 | 820.000 | 9.579.369 | 9.620.369 |
| Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất: |
|
|
|
|
| |||
639 | 75 CV | 258.000 | 68.25 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thủy thủ 2/4 | 1.189.692 | 1.252.308 | 2.503.719 | 2.566.334 |
640 | 150 CV | 612.500 | 94.50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.506.846 | 1.586.154 | 3.594.940 | 3.674.248 |
641 | 360 CV | 887.000 | 201.60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.506.846 | 1.586.154 | 5.512.403 | 5.591.711 |
642 | 600 CV | 1.318.800 | 315.00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.157.231 | 2.270.769 | 8.294.621 | 8.408.160 |
643 | 1200 CV (tầu kéo biển) | 9.851.500 | 714.00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.157.231 | 2.270.769 | 22.050.075 | 22.163.614 |
| Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
644 | 12 m | 638.250 | 25.20 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 1.364.779 | 1.387.664 |
645 | 18 m | 867.650 | 29.40 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 1.618.379 | 1.641.264 |
646 | 24 m | 1.094.250 | 32.55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 1.858.833 | 1.881.718 |
| Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
647 | 9 m | 879.750 | 25.20 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 1.567.361 | 1.590.245 |
648 | 12 m | 1.195.950 | 29.40 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 1.894.340 | 1.917.225 |
649 | 18 m | 1.450.300 | 32.55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 434.808 | 457.693 | 2.157.708 | 2.180.593 |
| Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly: |
|
|
|
|
|
|
| |
650 | 95 T L <= 30 m | 105.600 |
|
|
|
|
| 156.024 | 156.024 |
651 | 137 T - 30 < L <= 70 m | 152.400 |
|
|
|
|
| 225.171 | 225.171 |
652 | 190 T - L > 70 m | 210.900 |
|
|
|
|
| 311.605 | 311.605 |
| Tàu cuốc sông- công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
653 | 495 CV | 11.237.300 | 519.75 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.926.423 | 4.133.077 | 19.691.936 | 19.898.589 |
| Tàu cuốc biển - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
654 | 2085 CV | 34.650.000 | 1.751.40 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.926.423 | 4.133.077 | 53.968.180 | 54.174.834 |
| Tàu hút bùn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
655 | 150 CV | 1.439.300 | 157.50 | lít diezel | 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 1.835.692 | 1.932.308 | 5.413.747 | 5.510.363 |
656 | 300 CV | 2.045.800 | 304.50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +1x4/4) + 2 thủy thủ(1x3/4 + 1x2/4) | 2.298.269 | 2.419.231 | 8.606.527 | 8.727.488 |
657 | 585 CV | 7.685.500 | 573.30 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.064.846 | 3.226.154 | 17.559.226 | 17.720.534 |
658 | 900 CV | 9.918.100 | 756.00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.064.846 | 3.226.154 | 21.097.338 | 21.258.645 |
659 | 1200 CV | 20.115.500 | 1.008.00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4) | 3.794.154 | 3.993.846 | 32.132.221 | 32.331.913 |
660 | 4170 CV | 101.976.100 | 3.210.90 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 4.161.000 | 4.380.000 | 113.733.099 | 113.952.099 |
| Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
661 | 1390 CV | 11.388.400 | 1.445.60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.021.731 | 3.180.769 | 33.534.590 | 33.693.628 |
662 | 5945 CV | 65.840.000 | 5.231.60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.021.731 | 3.180.769 | 130.768.641 | 130.927.679 |
| Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
|
|
|
| ||||
663 | 17,00 m3 | 38.478.500 | 2.662.80 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.116.731 | 3.280.769 | 74.566.351 | 74.730.390 |
| Xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
664 | 0,65 m3 | 1.066.700 | 45.90 | lít diezel | 1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 722.000 | 760.000 | 2.559.746 | 2.597.746 |
665 | 1,00 m3 | 1.221.800 | 62.10 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+ 2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 3.011.574 | 3.051.690 |
666 | 1,25 m3 | 1.482.500 | 70.20 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+ 2x3/7 | 762.192 | 802.307 | 3.413.446 | 3.453.562 |
| Máy quạt gió - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
667 | 2,5 kW | 3.600 | 16.00 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 192.023 | 200.330 |
668 | 4,5 kW (CBM - 5) | 7.900 | 28.80 | kWh | 1x3/7 | 157.846 | 166.154 | 221.892 | 230.200 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
|
|
|
|
| |
669 | Bộ khoan tay | 30.600 |
|
|
|
|
| 51.000 | 51.000 |
670 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 790.000 | 16.40 | lít diezel |
|
|
| 1.014.941 | 1.014.941 |
671 | Bộ nén ngang GA | 416.000 | 4.50 | lít diezel |
|
|
| 560.491 | 560.491 |
672 | Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) | 5.550 |
|
|
|
|
| 12.827 | 12.827 |
673 | Búa khoan tay P30 (2,02 kW) | 10.700 | 5.20 | kWh |
|
|
| 28.344 | 28.344 |
674 | Thùng trục 0,5 m3 | 2.700 |
|
|
|
|
| 7.740 | 7.740 |
675 | Máy khoan F-60L | 1.218.000 | 27.80 | lít diezel |
|
|
| 1.554.217 | 1.554.217 |
676 | Máy xuyên động RA-50 | 51.300 |
|
|
|
|
| 62.130 | 62.130 |
677 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP | 1.200 |
|
|
|
|
| 1.360 | 1.360 |
678 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 432.000 | 19.80 | lít diezel |
|
|
| 806.589 | 806.589 |
679 | Thiết bị đo ngẫu lực | 297.000 |
|
|
|
|
| 351.450 | 351.450 |
680 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | 9.400 |
|
|
|
|
| 11.750 | 11.750 |
681 | Biến thế thắp sáng | 2.900 |
|
|
|
|
| 6.670 | 6.670 |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
|
|
|
| ||
682 | Máy nén khí DK9 | 358.200 | 45.60 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.366.036 | 1.375.843 |
683 | Máy nén khí 660 m3/h | 417.400 | 48.60 | lít diezel | 1x4/7 | 186.346 | 196.154 | 1.492.228 | 1.502.036 |
684 | Máy nén khí 1260 m3/h | 962.800 | 89.30 | lít diezel | 1x5/7 | 219.962 | 231.539 | 2.790.181 | 2.801.758 |
| Máy thăm dò địa vật lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
685 | Máy UJ-18 | 27.300 |
|
|
|
|
| 37.310 | 37.310 |
686 | Máy MF-2-100 | 33.800 |
|
|
|
|
| 46.193 | 46.193 |
| Máy, thiết bị trắc đạc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
687 | Theo 020 | 16.500 |
|
|
|
|
| 18.150 | 18.150 |
688 | Theo 010 | 38.500 |
|
|
|
|
| 41.708 | 41.708 |
689 | Đitomát | 63.600 |
|
|
|
|
| 68.193 | 68.193 |
690 | Ni 030 | 8.300 |
|
|
|
|
| 9.683 | 9.683 |
691 | Ni 004 | 12.500 |
|
|
|
|
| 13.958 | 13.958 |
692 | Dalta 020 | 23.400 |
|
|
|
|
| 25.350 | 25.350 |
693 | Bộ đo mia bala | 1.600 |
|
|
|
|
| 2.400 | 2.400 |
694 | Máy thủy bình NA 720 | 13.800 |
|
|
|
|
| 15.410 | 15.410 |
695 | Máy toàn đạc điện tử | 156.000 |
|
|
|
|
| 165.533 | 165.533 |
696 | Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) | 585.000 |
|
|
|
|
| 611.000 | 611.000 |
697 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 546.000 | 34.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 251.385 | 264.616 | 1.367.461 | 1.380.691 |
| Máy, thiết bị quang học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
698 | ống nhòm | 1.000 |
|
|
|
|
| 1.111 | 1.111 |
699 | Kính hiển vi | 7.800 |
|
|
|
|
| 7.722 | 7.722 |
700 | Kính hiển vi điện tử quét | 2.810.000 |
|
|
|
|
| 2.599.250 | 2.599.250 |
701 | Máy ảnh | 5.500 |
|
|
|
|
| 7.333 | 7.333 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
|
|
|
|
| |
702 | Cần Belkenman | 18.200 |
|
|
|
|
| 20.323 | 20.323 |
703 | Thiết bị đếm phóng xạ | 124.300 |
|
|
|
|
| 134.658 | 134.658 |
704 | TRL Profile Beam | 348.400 |
|
|
|
|
| 369.691 | 369.691 |
705 | Máy FWD | 1.794.000 |
|
|
|
|
| 1.863.767 | 1.863.767 |
706 | Thiết bị đo phản ứng Romdas | 80.600 |
|
|
|
|
| 90.899 | 90.899 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
|
|
|
|
| |
707 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 304.200 | 1.10 | kWh |
|
|
| 331.459 | 331.459 |
708 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | 1.196.000 | 1.60 | kWh |
|
|
| 1.245.288 | 1.245.288 |
709 | Bộ thiết bị siêu âm | 500.500 | 1.10 | kWh |
|
|
| 538.556 | 538.556 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
710 | Loại 1 mạch (ES-125) | 85.300 |
|
|
|
|
| 110.890 | 110.890 |
711 | Loại 12 mạch (Triosx-12) | 254.800 |
|
|
|
|
| 327.843 | 327.843 |
712 | Loại 24 mạch (Triosx-24) | 299.500 |
|
|
|
|
| 385.357 | 385.357 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
|
|
|
|
| |
713 | Cân điện tử | 7.200 |
|
|
|
|
| 7.128 | 7.128 |
714 | Cân phân tích | 11.100 |
|
|
|
|
| 10.601 | 10.601 |
715 | Cân bàn | 4.200 |
|
|
|
|
| 4.158 | 4.158 |
716 | Cân thủy tĩnh | 4.900 |
|
|
|
|
| 4.851 | 4.851 |
717 | Lò nung | 12.400 | 12.20 | kWh |
|
|
| 34.380 | 34.380 |
718 | Tủ sấy | 10.700 | 8.20 | kWh |
|
|
| 25.895 | 25.895 |
719 | Tủ hút độc | 10.700 | 2.40 | kWh |
|
|
| 15.561 | 15.561 |
720 | Tủ lạnh | 6.800 | 2.40 | kWh |
|
|
| 10.149 | 10.149 |
721 | Máy hút chân không | 3.300 | 0.80 | kWh |
|
|
| 5.101 | 5.101 |
722 | Máy hút ẩm OASIS-America | 9.000 |
|
|
|
|
| 9.900 | 9.900 |
723 | Bếp điện | 700 | 2.90 | kWh |
|
|
| 7.390 | 7.390 |
724 | Bếp cát | 900 | 2.90 | kWh |
|
|
| 8.063 | 8.063 |
725 | Máy chưng cất nước | 6.600 | 2.90 | kWh |
|
|
| 12.128 | 12.128 |
726 | Máy trộn đất | 5.500 | 4.10 | kWh |
|
|
| 13.028 | 13.028 |
727 | Máy trộn xi măng, dung tích 5lít | 17.400 |
|
|
|
|
| 18.096 | 18.096 |
728 | Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) | 14.800 |
|
|
|
|
| 15.392 | 15.392 |
729 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 5.500 | 4.10 | kWh |
|
|
| 13.303 | 13.303 |
730 | Máy cắt đất | 2.300 |
|
|
|
|
| 2.415 | 2.415 |
731 | Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm | 15.000 | 3.80 | kWh |
|
|
| 21.820 | 21.820 |
732 | Máy cắt ứng biến | 143.000 |
|
|
|
|
| 139.425 | 139.425 |
733 | Máy nén 3 trục | 680.200 | 4.50 | kWh |
|
|
| 650.599 | 650.599 |
734 | Máy ép litvinốp | 15.600 | 1.90 | kWh |
|
|
| 19.132 | 19.132 |
735 | Kích tháo mẫu | 6.800 |
|
|
|
|
| 6.868 | 6.868 |
736 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 145.600 | 7.20 | kWh |
|
|
| 154.456 | 154.456 |
737 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 63.300 | 6.50 | kWh |
|
|
| 77.113 | 77.113 |
738 | Máy khoan mẫu đá | 58.500 | 4.80 | kWh |
|
|
| 69.171 | 69.171 |
739 | Máy mài thử độ mài mòn | 9.000 | 7.20 | kWh |
|
|
| 22.486 | 22.486 |
740 | Máy nén một trục | 15.600 | 0.80 | kWh |
|
|
| 17.222 | 17.222 |
741 | Máy nén Marshall | 230.900 |
|
|
|
|
| 225.128 | 225.128 |
742 | Máy CBR | 68.900 | 4.10 | kWh |
|
|
| 75.327 | 75.327 |
743 | Máy thí nghiệm thủy lực quay tay | 7.300 |
|
|
|
|
| 7.848 | 7.848 |
744 | Máy nén 4 t quay tay | 6.800 |
|
|
|
|
| 7.310 | 7.310 |
745 | Máy nén thủy lực 10 tấn | 18.700 |
|
|
|
|
| 19.448 | 19.448 |
746 | Máy nén thủy lực 50 tấn | 31.100 |
|
|
|
|
| 32.344 | 32.344 |
747 | Máy nén thủy lực 125 tấn | 41.600 |
|
|
|
|
| 43.264 | 43.264 |
748 | Máy kéo nén thủy lực 100T | 45.500 |
|
|
|
|
| 47.320 | 47.320 |
749 | Máy kéo nén uốn thủy lực 25 tấn | 25.200 |
|
|
|
|
| 26.208 | 26.208 |
750 | Máy kéo nén uốn thủy lực 100T | 210.500 |
|
|
|
|
| 205.238 | 205.238 |
751 | Máy gia tải - 20 T | 32.500 |
|
|
|
|
| 33.800 | 33.800 |
752 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | 5.500 |
|
|
|
|
| 5.913 | 5.913 |
753 | Máy xác định hệ số thấm | 75.400 |
|
|
|
|
| 74.646 | 74.646 |
754 | Máy đo PH | 8.100 |
|
|
|
|
| 8.708 | 8.708 |
755 | Máy đo âm thanh | 7.300 |
|
|
|
|
| 7.848 | 7.848 |
756 | Máy đo chiều dày màng sơn | 94.000 |
|
|
|
|
| 93.060 | 93.060 |
757 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông | 80.600 |
|
|
|
|
| 79.794 | 79.794 |
758 | Máy đo vết nứt | 14.200 |
|
|
|
|
| 14.768 | 14.768 |
759 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông | 116.900 |
|
|
|
|
| 113.978 | 113.978 |
760 | Máy đo độ thấm của Ion Clo | 169.100 |
|
|
|
|
| 163.182 | 163.182 |
761 | Dụng cụ đo độ cháy của than | 10.500 |
|
|
|
|
| 10.920 | 10.920 |
762 | Máy đo gia tốc | 85.800 |
|
|
|
|
| 84.942 | 84.942 |
763 | Máy ghi nhiệt ổn định | 14.700 |
|
|
|
|
| 15.288 | 15.288 |
764 | Máy đo chuyển vị | 53.000 |
|
|
|
|
| 52.470 | 52.470 |
765 | Máy xác định môđun | 27.300 |
|
|
|
|
| 27.710 | 27.710 |
766 | Máy so màu ngọn lửa | 36.400 |
|
|
|
|
| 36.946 | 36.946 |
767 | Máy so màu quang điện | 93.600 |
|
|
|
|
| 92.664 | 92.664 |
768 | Máy đo độ dãn dài Bitum | 54.600 |
|
|
|
|
| 54.054 | 54.054 |
769 | Máy chiết nhựa (Xốc lét) | 7.700 |
|
|
|
|
| 8.278 | 8.278 |
770 | Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở | 12.700 |
|
|
|
|
| 13.208 | 13.208 |
771 | Thiết bị thử tỷ diện | 13.800 |
|
|
|
|
| 14.352 | 14.352 |
772 | Bàn dằn | 23.400 |
|
|
|
|
| 24.336 | 24.336 |
773 | Bàn rung | 8.500 |
|
|
|
|
| 9.138 | 9.138 |
774 | Máy khuấy bằng từ | 13.300 |
|
|
|
|
| 13.832 | 13.832 |
775 | Máy khuấy cầm tay NAG-2 | 7.900 |
|
|
|
|
| 8.493 | 8.493 |
776 | Máy nghiền bi sứ LE1 | 7.300 |
|
|
|
|
| 7.848 | 7.848 |
777 | Máy phân tích hạt LAZER | 72.200 |
|
|
|
|
| 71.478 | 71.478 |
778 | Máy phân tích vi nhiệt | 58.500 |
|
|
|
|
| 57.915 | 57.915 |
779 | Tenxômét | 6.900 |
|
|
|
|
| 7.418 | 7.418 |
780 | Máy đo độ giãn nở bê tông | 72.800 |
|
|
|
|
| 72.072 | 72.072 |
781 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt | 6.500 |
|
|
|
|
| 6.988 | 6.988 |
782 | Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu) | 2.062.700 |
|
|
|
|
| 1.907.998 | 1.907.998 |
783 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa | 1.000 |
|
|
|
|
| 4.208 | 4.208 |
784 | Côn thử độ sụt | 700 |
|
|
|
|
| 2.946 | 2.946 |
785 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) | 1.000 |
|
|
|
|
| 4.208 | 4.208 |
786 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết | 700 |
|
|
|
|
| 2.946 | 2.946 |
787 | Chén bạch kim | 22.000 |
|
|
|
|
| 20.350 | 20.350 |
788 | Kẹp niken | 7.900 |
|
|
|
|
| 7.821 | 7.821 |
789 | Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại | 36.900 |
|
|
|
|
| 37.454 | 37.454 |
790 | Máy dò vị trí cốt thép | 58.500 |
|
|
|
|
| 57.915 | 57.915 |
791 | Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn | 133.900 |
|
|
|
|
| 130.553 | 130.553 |
792 | Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường | 56.000 |
|
|
|
|
| 55.440 | 55.440 |
793 | Súng bi | 7.500 |
|
|
|
|
| 8.063 | 8.063 |
| Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
794 | Máy scanner (khổ Ao) | 104.300 | 1.80 | kWh |
|
|
| 183.911 | 183.911 |
795 | Máy vẽ plotter | 87.200 | 1.80 | kWh |
|
|
| 106.179 | 106.179 |
796 | Máy vi tính | 8.800 | 1.60 | kWh |
|
|
| 13.977 | 13.977 |
797 | Máy tính xách tay | 16.500 | 0.80 | kWh |
|
|
| 21.263 | 21.263 |
| Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp |
|
|
|
|
|
|
| |
798 | Bộ tạo nguồn 3 fa | 443.300 |
|
|
|
|
| 439.673 | 439.673 |
799 | Bộ nguồn AC-DC | 43.600 |
|
|
|
|
| 43.243 | 43.243 |
800 | Công tơ mẫu xách tay | 183.700 |
|
|
|
|
| 182.197 | 182.197 |
801 | Hộp bộ đo tgd Delta | 873.000 |
|
|
|
|
| 865.857 | 865.857 |
802 | Hợp bộ đo lường | 825.300 |
|
|
|
|
| 818.548 | 818.548 |
803 | Hợp bộ phân tích hàm lượng khí | 1.412.000 |
|
|
|
|
| 1.400.447 | 1.400.447 |
804 | Hợp bộ thí nghiệm cao áp | 442.700 |
|
|
|
|
| 439.078 | 439.078 |
805 | Hợp bộ thí nghiệm rơle | 833.800 |
|
|
|
|
| 826.978 | 826.978 |
806 | Máy điều chỉnh điện áp 1pha | 17.300 |
|
|
|
|
| 17.158 | 17.158 |
807 | Máy đo độ A xít | 159.200 |
|
|
|
|
| 157.897 | 157.897 |
808 | Máy đo độ chớp cháy kín | 152.600 |
|
|
|
|
| 151.351 | 151.351 |
809 | Máy đo độ nhớt | 131.100 |
|
|
|
|
| 130.027 | 130.027 |
810 | Máy đo điện áp xuyên thủng | 31.900 |
|
|
|
|
| 31.639 | 31.639 |
811 | Máy đo điện trở một chiều | 156.700 |
|
|
|
|
| 155.418 | 155.418 |
812 | Máy đo điện trở tiếp địa | 53.300 |
|
|
|
|
| 52.864 | 52.864 |
813 | Máy đo điện trở tiếp xúc | 91.500 |
|
|
|
|
| 90.751 | 90.751 |
814 | Cầu đo tang dầu cách điện | 318.600 |
|
|
|
|
| 315.993 | 315.993 |
815 | Máy đo tỷ trọng | 64.100 |
|
|
|
|
| 63.576 | 63.576 |
816 | Máy đo vạn năng | 131.900 |
|
|
|
|
| 130.821 | 130.821 |
817 | Máy chụp sóng | 454.700 |
|
|
|
|
| 450.980 | 450.980 |
818 | Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hoá dầu | 326.300 |
|
|
|
|
| 323.630 | 323.630 |
819 | Máy phát tần số | 116.200 |
|
|
|
|
| 115.249 | 115.249 |
820 | Máy phân tích độ ẩm khí SF6 | 160.700 |
|
|
|
|
| 159.385 | 159.385 |
821 | Máy tính xách tay | 41.300 |
|
|
|
|
| 40.962 | 40.962 |
822 | Máy đo vi lượng ẩm | 145.400 |
|
|
|
|
| 144.210 | 144.210 |
823 | Mê gôm mét | 44.000 |
|
|
|
|
| 43.640 | 43.640 |
824 | Thiết bị kiểm tra áp lực | 75.300 |
|
|
|
|
| 74.684 | 74.684 |
825 | Thiết bị tạo dòng điện | 435.900 |
|
|
|
|
| 432.334 | 432.334 |
- 1Công văn 524/SXD-QLHĐXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Hướng dẫn 520/SXD-QLHĐXD năm 2013 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 65/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Sở xây dựng tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Công văn 524/SXD-QLHĐXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Hướng dẫn 170/HD-SXD năm 2016 điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương khảo sát thực tế làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 7Quyết định 2256/QĐ-BCT năm 2015 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 8Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 9Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Công văn 4391/BCT-TTTN năm 2015 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công Thương ban hành
- 11Hướng dẫn 520/SXD-QLHĐXD năm 2013 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 65/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Sở xây dựng tỉnh Thái Bình ban hành
Công văn 300/SXD-QLHĐXD năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 300/SXD-QLHĐXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Đỗ Việt Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực