- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 9Thông tư 23/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
UBND TỈNH GIA LAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 524/SXD-QLHĐXD | Gia Lai, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các Sở, ban ngành của tỉnh |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của UBND tỉnh Gia Lai Về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Căn cứ công văn số 3394/UBND-CNXD ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh Gia Lai V/v công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Sở Xây dựng công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong quá trình xác định giá ca máy trong xây dựng công trình, lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1. Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
2. Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26 tháng 11 năm 2003;
3. Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
4. Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
5. Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
6. Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
7. Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định về hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
8. Căn cứ công văn số 1777/UBND-CNXD ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc lập bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
9. Căn cứ công văn số 2257/UBND-CNXD ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc lập bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
10. Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP , ngày 22/8/2011 của Chính phủ, Nghị định Quy định Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
11. Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN:
1. Phương pháp xác định giá ca máy theo Hướng dẫn kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK
Trong đó:
CCM: Giá ca máy (đồng/ca)
CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca)
CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)
CCPK: Chi phí khác (đồng/ca).
2. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng tính cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, tham khảo để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục… các thông số kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này tham khảo đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong điều kiện làm việc bình thường.
5. Đối với những ca máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền công bố.
6. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi phí về hao mòn của ca máy trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Giá nhiên liệu tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh Gia Lai chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Giá nhiên liệu theo Quyết định số 372/QĐ-XDBTN-KD ngày 29/03/2011 của Tổng công ty Xăng dầu Bắc Tây nguyên.
Giá điện theo Thông tư số 05/2011/TT-BCT ngày 25/2/2011 của Bộ Công thương.
Xăng Mogas 92: 19.836 đồng/lít
Dầu Diesel 0,05S: 19.609 đồng/lít
Dầu Mazut: 17.401 đồng/lít
Giá điện: 1.139 đồng/kwh
- Chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ tính cho một ca máy làm việc (Kp) được quy định theo thông tư số 06/2010 như sau:
Động cơ xăng: 1,03
Động cơ Diesel: 1,05
Động cơ điện: 1,07
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 cảu Bộ Xây dựng và các quy định của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương tối tiểu tính trong tiền lương thợ điều khiển máy được tính với mức 1.400.000 đồng/tháng và mức 1.550.000 đồng/tháng.
+ Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty nhà nước (Bảng lương A1 - ngành 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông áp dụng bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng bảng B12).
+ Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 40% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% lương cơ bản, một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng 12% lương cơ bản và một số khoản chi phí khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác được tính trong giá ca máy là khoản chi phí bảo đảm cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
7. Giá ca máy trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) của các loại vật tư, phụ tùng nhiên liệu, năng lượng.
8. Giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính theo hao phí nhân công trong định mức dự toán công trình như (khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác) thì không tính tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy này.
9. Khi tham khảo giá ca máy trong bảng giá này để lập đơn giá, lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố có mức phụ cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 thì tính phụ cấp khu vực thợ lái máy theo các hệ số trong bảng sau:
SỐ TT | MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC | HỆ SỐ PHỤ CẤP KHU VỰC THỢ LÁI MÁY (KKVTLM) | DIỄN GIẢI |
1 | 0,1 | 1,00365 | CMTC= CCM x KKVTLM |
2 | 0,2 | 1,0073 | CMTC= CCM x KKVTLM |
3 | 0,3 | 1,0109 | CMTC= CCM x KKVTLM |
4 | 0,4 | 1,0146 | CMTC= CCM x KKVTLM |
5 | 0,5 | 1,018 | CMTC= CCM x KKVTLM |
6 | 0,6 | 1,022 | CMTC= CCM x KKVTLM |
7 | 0,7 | 1,025 | CMTC= CCM x KKVTLM |
Ghi chú:
CMTC: Giá ca máy thi công tại vị trí xây dựng công trình.
CCM: Giá ca máy trong bảng giá kèm theo thuyết minh này.
KKVTLM: Hệ số phụ cấp khu vực thợ lái máy làm việc tại vị trí xây dựng công trình theo mức phụ cấp tương ứng./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo công bố số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Gia Lai)
Số TT | LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ | Nguyên giá (1000 VND) (Lấy theo TT 06/2010/TT-BXD | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Chi phí tiền lương thợ (CTL) | Giá ca máy (CCM) đồng/ca | |||
Tại địa bàn các huyện, Thị xã | Tại địa bàn TP.Pleiku | Tại địa bàn các huyện, Thị xã | Tại địa bàn TP.Pleiku | ||||||
| Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: | ||||||||
1 | 0,22 m3 | 510.800 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.425.343 | 1.447.321 |
2 | 0,30 m3 | 618.400 | 35.10 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.597.391 | 1.619.369 |
3 | 0,40 m3 | 731.700 | 42.66 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.841.057 | 1.863.035 |
4 | 0,50 m3 | 860.200 | 51.30 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.151.948 | 2.173.926 |
5 | 0,65 m3 | 971.700 | 59.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.644.954 | 2.689.491 |
6 | 0,80 m3 | 1.068.900 | 64.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.856.739 | 2.901.276 |
7 | 1,00 m3 | 1.202.200 | 74.52 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.259.288 | 3.310.721 |
8 | 1,20 m3 | 1.650.100 | 78.30 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.800.692 | 3.852.126 |
9 | 1,25 m3 | 1.683.600 | 82.62 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.924.311 | 3.975.745 |
10 | 1,60 m3 | 2.027.400 | 113.22 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 4.814.270 | 4.865.703 |
11 | 2,00 m3 | 2.604.400 | 127.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 5.722.964 | 5.779.188 |
12 | 2,30 m3 | 2.943.500 | 137.70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 6.267.903 | 6.324.127 |
13 | 2,50 m3 | 3.500.700 | 163.71 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 6.892.761 | 6.948.986 |
14 | 3,50 m3 | 6.126.000 | 196.35 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 9.138.198 | 9.194.422 |
15 | 3,60 m3 | 6.504.000 | 198.90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 9.455.345 | 9.511.569 |
16 | 5,40 m3 | 7.915.200 | 218.28 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 10.850.592 | 10.906.817 |
17 | 6,50 m3 | 10.420.000 | 332.01 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 15.037.433 | 15.093.658 |
18 | 9,50 m3 | 16.065.100 | 397.80 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 20.400.629 | 20.456.853 |
19 | 10,40 m3 | 18.073.300 | 408.00 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 22.071.272 | 22.127.497 |
| Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
|
| |||||
20 | 2,5 m3 | 3.607.600 | 672.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 4.170.403 | 4.226.627 |
21 | 4,00 m3 | 4.997.300 | 924.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 5.519.480 | 5.575.704 |
22 | 4,60 m3 | 6.976.400 | 1.050.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 7.204.863 | 7.261.088 |
23 | 5,50 m3 | 7.254.800 | 1.134.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 7.401.805 | 7.458.029 |
24 | 8,00 m3 | 12.650.600 | 2.079.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 12.639.924 | 12.696.148 |
| Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
|
| ||||
25 | 0,15 m3 | 462.600 | 29.70 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.311.179 | 1.333.157 |
26 | 0,30 m3 | 637.500 | 33.48 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.575.881 | 1.597.859 |
27 | 0,75 m3 | 1.022.800 | 56.70 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.628.876 | 2.673.412 |
28 | 1,25 m3 | 1.818.300 | 73,44 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.803.381 | 3.854.815 |
| Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
|
|
|
| ||||
29 | 0,40 m3 | 942.600 | 59.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.614.835 | 2.659.372 |
30 | 0,65 m3 | 1.036.800 | 64.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.823.515 | 2.868.052 |
31 | 1,00 m3 | 1.599.500 | 82.60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.836.856 | 3.888.289 |
32 | 1,20 m3 | 1.926.000 | 113.20 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 4.713.706 | 4.765.139 |
33 | 1,60 m3 | 2.448.100 | 127.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 5.568.587 | 5.624.812 |
34 | 2,30 m3 | 3.255.700 | 163.70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 7.111.586 | 7.167.810 |
| Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
| |||
35 | 0,60 m3 | 602.400 | 29.10 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.384.713 | 1.406.691 |
36 | 1,00 m3 | 795.000 | 38.76 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.769.095 | 1.791.073 |
37 | 1,25 m3 | 926.000 | 46.50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.265.450 | 2.309.986 |
38 | 1,65 m3 | 1.188.400 | 75.24 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.109.902 | 3.154.439 |
39 | 2,00 m3 | 1.306.500 | 86.64 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.338.766 | 3.383.303 |
40 | 2,30 m3 | 1.543.100 | 94.65 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.774.347 | 3.825.781 |
41 | 2,80 m3 | 1.928.600 | 100.80 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 4.236.951 | 4.288.384 |
42 | 3,20 m3 | 2.862.800 | 134.40 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 5.681.287 | 5.732.720 |
43 | 4,20 m3 | 3.817.000 | 159.60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 7.011.211 | 7.062.645 |
44 | Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) | 493.400 |
|
|
|
|
| 510.669 | 510.669 |
| Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
|
|
| ||||
45 | 0,90 m3 | 2.725.800 | 51.84 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 4.313.178 | 4.357.715 |
46 | 1,65 m3 | 3.134.700 | 65.25 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 5.013.752 | 5.058.289 |
47 | 4,20 m3 | 7.290.400 | 89.04 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 8.679.050 | 8.730.483 |
| Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
| ||||
48 | 2 m3/ph | 486.300 | 132.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.810 | 1.064.356 | 1.111.797 |
49 | 3 m3/ph | 851.100 | 247.50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.810 | 1.550.276 | 1.597.717 |
50 | 8 m3/ph | 1.795.300 | 673.20 | kWh | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 2.985.954 | 3.037.387 |
| Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
51 | 45,0 CV | 326.800 | 22.95 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.077.763 | 1.099.741 |
52 | 54,0 CV | 347.800 | 27.54 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.197.961 | 1.219.939 |
53 | 75,0 CV | 432.700 | 38.25 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.522.348 | 1.544.326 |
54 | 105,0 CV | 695.400 | 44.10 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.072.754 | 2.117.291 |
55 | 108,0 CV | 743.000 | 46.20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.167.229 | 2.211.766 |
56 | 130,0 CV | 949.900 | 54.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.562.887 | 2.607.424 |
57 | 140,0 CV | 1.192.300 | 58.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.910.282 | 2.954.819 |
58 | 160,0 CV | 1.349.200 | 67.20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.252.121 | 3.296.658 |
59 | 180,0 CV | 1.529.700 | 75.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.544.101 | 3.588.638 |
60 | 250,0 CV | 1.921.700 | 93.60 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 4.330.091 | 4.378.620 |
61 | 271,0 CV | 2.357.200 | 105.69 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 4.792.612 | 4.841.141 |
62 | 320,0 CV | 3.236.600 | 124.80 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 5.965.293 | 6.018.613 |
| Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: |
|
|
|
| ||||
63 | 2,50 m3 | 505.400 | 37.67 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.614.820 | 1.636.798 |
64 | 2,75 m3 | 556.300 | 38.48 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.695.340 | 1.717.318 |
65 | 3,00 m3 | 584.700 | 40.50 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.772.656 | 1.794.634 |
66 | 4,50 m3 | 773.600 | 58.32 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.376.494 | 2.398.472 |
67 | 5,00 m3 | 840.500 | 58.32 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.626.008 | 2.670.545 |
68 | 8,0 m3 | 1.042.300 | 71.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.137.574 | 3.182.111 |
69 | 9,0 m3 | 1.133.100 | 76.50 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 3.388.898 | 3.437.428 |
| Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
| ||
70 | 9,0 m3 | 1.507.100 | 132.00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 4.765.112 | 4.813.641 |
71 | 10,0 m3 | 1.524.700 | 138.00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 4.907.260 | 4.955.790 |
72 | 16,0 m3 | 2.295.300 | 153.90 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 5.985.294 | 6.038.615 |
73 | 25,0 m3 | 2.869.000 | 182.40 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 7.151.531 | 7.204.851 |
| Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
74 | 54,0 CV | 658.300 | 19.44 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.414.429 | 1.436.407 |
75 | 90,0 CV | 819.000 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.835.800 | 1.857.778 |
76 | 108,0 CV | 892.100 | 38.88 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.266.028 | 2.310.565 |
77 | 180,0 CV | 1.494.500 | 54.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.184.821 | 3.229.358 |
78 | 250,0 CV | 1.882.300 | 75.00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 4.084.419 | 4.132.948 |
| Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||
79 | 50 kg | 23.100 | 3.06 | lít xăng | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 284.518 | 303.592 |
80 | 60 kg | 28.900 | 3.57 | lít xăng | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 305.919 | 324.994 |
81 | 70 kg | 31.200 | 4.08 | lít xăng | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 320.694 | 339.768 |
82 | 80 kg | 32.850 | 4.59 | lít xăng | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 334.238 | 353.312 |
| Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|
|
|
| ||||
83 | 9,0 T | 327.200 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.330.158 | 1.352.136 |
84 | 12,5 T | 339.500 | 38.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.393.990 | 1.415.968 |
85 | 18,0 T | 422.800 | 46.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.652.230 | 1.674.208 |
86 | 25,0 T | 573.600 | 54.60 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 2.004.085 | 2.029.548 |
87 | 26,5 T | 604.800 | 63.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 2.211.953 | 2.237.416 |
| Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||
88 | 9,0 T | 533.500 | 34.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.550.838 | 1.576.301 |
89 | 16,0 T | 606.200 | 37.80 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.712.589 | 1.738.051 |
90 | 17,5 T | 668.100 | 42.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.870.168 | 1.895.631 |
91 | 25,0 T | 761.900 | 54.60 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 2.197.923 | 2.223.386 |
| Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||
92 | 8 T | 679.100 | 19.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.360.721 | 1.382.699 |
93 | 15T | 1.106.200 | 38.64 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.222.608 | 2.244.586 |
94 | 18T | 1.294.500 | 52.80 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.722.103 | 2.744.081 |
95 | 25T | 1.455.700 | 67.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 3.164.334 | 3.186.312 |
| Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
|
| |||
96 | 5,5 T | 411.900 | 25.92 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.199.334 | 1.221.312 |
97 | 9,0 T | 511.100 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.517.721 | 1.539.699 |
| Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
| |||
98 | 8,50 T | 319.100 | 24.00 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 1.018.980 | 1.038.054 |
99 | 10,0 T | 415.300 | 26.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.200.015 | 1.221.993 |
100 | 12,2 T | 450.900 | 32.16 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.357.275 | 1.379.253 |
101 | 13,0 T | 486.900 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.475.438 | 1.497.416 |
102 | 14,5 T | 552.700 | 38.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.596.317 | 1.618.295 |
103 | 15,5 T | 686.100 | 41.76 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.777.270 | 1.799.248 |
| Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng: |
|
|
|
| ||||
104 | 10 T | 521.500 | 40.32 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.571.807 | 1.593.785 |
| Ôtô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
| ||||
105 | 2,0 T | 159.800 | 12.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 653.901 | 674.862 |
106 | 2,5 T | 191.000 | 13.00 | lít xăng | 1x3/4 Loại < 3,5 Tấn | 228.469 | 252.915 | 740.203 | 764.649 |
107 | 4,0 T | 213.450 | 20.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 892.475 | 914.816 |
108 | 5,0 T | 277.250 | 25.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 1.080.805 | 1.103.145 |
109 | 6,0 T | 311.450 | 29.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.937 | 1.240.478 | 1.266.376 |
110 | 7,0 T | 372.550 | 31.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.937 | 1.360.393 | 1.386.291 |
111 | 10,0 T | 488.650 | 38.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5-16,5 Tấn | 221.006 | 244.654 | 1.611.997 | 1.635.644 |
112 | 12,0 T | 528.600 | 41.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.757.444 | 1.784.721 |
113 | 12,5 T | 560.850 | 42.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.818.199 | 1.845.476 |
114 | 15,0 T | 645.000 | 46.20 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 2.009.480 | 2.036.757 |
115 | 20,0 T | 1.088.850 | 56.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5-25,0 Tấn | 268.498 | 297.227 | 2.645.969 | 2.674.698 |
| Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
| |
116 | 2,5 T | 216.400 | 18.90 | lít xăng | 1x2/4 Loại <=3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 828.830 | 849.791 |
117 | 3,5 T | 252.850 | 28.35 | lít xăng | 1x2/4 Loại <=3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 1.063.470 | 1.084.432 |
118 | 4,0 T | 282.900 | 32.40 | lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 1.193.376 | 1.215.717 |
119 | 5,0 T | 346.950 | 40.50 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 1.438.323 | 1.460.664 |
120 | 6,0 T | 399.850 | 43.20 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.937 | 1.584.410 | 1.610.308 |
121 | 7,0 T | 488.950 | 45.90 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.937 | 1.740.924 | 1.766.822 |
122 | 9,0 T | 562.750 | 51.30 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 221.006 | 244.654 | 1.914.668 | 1.938.315 |
123 | 10,0 T | 614.100 | 56.70 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 221.006 | 244.654 | 2.084.014 | 2.107.662 |
124 | 12,0 T | 708.600 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 2.391.751 | 2.419.029 |
125 | 15,0 T | 903.100 | 72.90 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 2.728.469 | 2.755.747 |
126 | 20,0 T | 1.343.600 | 75.60 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5-25,0 Tấn | 268.498 | 297.227 | 3.079.087 | 3.107.816 |
127 | 22,0 T | 1.571.900 | 76.95 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5-25,0 Tấn | 268.498 | 297.227 | 3.319.963 | 3.348.692 |
128 | 25,0 T | 2.042.200 | 81.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0-40,0 Tấn | 300.386 | 332.527 | 3.744.845 | 3.776.987 |
129 | 27,0 T | 2.401.800 | 86.40 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0-40,0 Tấn | 300.386 | 332.527 | 4.152.868 | 4.185.010 |
130 | 32,0 T | 3.375.800 | 91.68 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0-40,0 Tấn | 300.386 | 332.527 | 5.102.467 | 5.134.609 |
131 | 36,0 T | 4.211.900 | 116.40 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0-40,0 Tấn | 300.386 | 332.527 | 6.333.272 | 6.365.413 |
132 | 42,0 T | 5.100.600 | 130.56 | lít diezel | 1x3/4 Loại > 40,0 Tấn | 319.383 | 353.557 | 7.411.060 | 7.445.234 |
133 | 55,0 T | 5.530.300 | 156.00 | lít diezel | 1x4/4 Loại > 40,0 Tấn | 370.946 | 410.637 | 8.338.958 | 8.378.649 |
| Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
134 | 150,0 CV | 448.050 | 30.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.392.351 | 1.419.628 |
135 | 180,0 CV | 535.500 | 36.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.617.329 | 1.644.607 |
136 | 200,0 CV | 618.750 | 40.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5-25,0 Tấn | 268.498 | 297.227 | 1.809.826 | 1.838.555 |
137 | 240,0 CV | 765.550 | 48.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5-25,0 Tấn | 268.498 | 297.227 | 2.088.240 | 2.116.969 |
138 | 255,0 CV | 878.300 | 51.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0-40,0 Tấn | 300.386 | 332.527 | 2.305.599 | 2.337.741 |
139 | 272,0 CV | 1.079.950 | 56.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0-40,0 Tấn | 300.386 | 332.527 | 2.559.804 | 2.591.945 |
| Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
|
|
|
| ||||
140 | 5,0 m3 | 670.850 | 36.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.037.217 | 2.085.021 |
141 | 6,0 m3 | 771.600 | 43.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.308.884 | 2.356.687 |
142 | 8,0 m3 | 1.200.800 | 50.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 16,55 - 25 Tấn | 470.508 | 520.852 | 3.020.084 | 3.070.428 |
143 | 8,7 m3 | 1.409.150 | 52.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 470.508 | 520.852 | 3.312.205 | 3.362.549 |
144 | 10,7 m3 | 1.898.600 | 64.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 470.508 | 520.852 | 4.174.428 | 4.224.772 |
145 | 14,5 m3 | 2.587.800 | 70.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn | 524.785 | 580.937 | 5.218.441 | 5.274.593 |
| Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
| ||
146 | 4,0 m3 | 382.500 | 20.25 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 1.060.911 | 1.083.252 |
147 | 5,0 m3 | 433.900 | 22.50 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.936 | 1.171.743 | 1.197.641 |
148 | 6,0 m3 | 498.300 | 24.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.936 | 1.271.857 | 1.297.755 |
149 | 7,0 m3 | 600.300 | 25.50 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.393.085 | 1.420.362 |
150 | 9,0 m3 | 694.500 | 27.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.520.181 | 1.547.459 |
151 | 16 m3 | 972.000 | 35.10 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.886.844 | 1.914.121 |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
| ||||
152 | 2,0 m3 (3 T) | 379.950 | 18.90 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 1.057.391 | 1.078.352 |
153 | 3,0 m3 (4.5 T) | 560.300 | 27.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 242.038 | 267.936 | 1.494.508 | 1.520.406 |
| Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
| |
154 | 1,2 T | 377.550 | 16.10 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 947.418 | 968.379 |
155 | 1,5 T | 393.300 | 18.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 1.004.059 | 1.025.021 |
156 | 2,0 T | 544.650 | 20.80 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 1.230.087 | 1.251.048 |
157 | 4,0 T | 638.800 | 40.50 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 1.753.332 | 1.775.673 |
158 | 7,0 T | 733.200 | 51.30 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 208.794 | 231.135 | 2.067.625 | 2.089.966 |
159 | 10,0 T | 817.250 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 2.483.722 | 2.511.000 |
160 | Xe ép rác kín (xe hooklip) | 953.500 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 2.632.867 | 2.660.145 |
161 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn | 375.900 | 20.80 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 1.042.352 | 1.063.314 |
162 | Xe nhặt xác | 555.500 | 15.10 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 1.740.477 | 1.761.438 |
| Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|
|
|
| ||||
163 | 5,0 T | 661.550 | 27.00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 423.015 | 468.278 | 1.714.905 | 1.760.167 |
164 | 6,0 T | 788.800 | 28.80 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 423.015 | 468.278 | 1.893.531 | 1.938.794 |
165 | 7,0 T | 989.550 | 30.60 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 423.015 | 468.278 | 2.145.680 | 2.190.943 |
166 | 10,0 T | 1.414.700 | 37.80 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.855.024 | 2.902.827 |
| Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| ||
167 | 1,5 T | 313.750 | 18.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 195.903 | 216.865 | 996.637 | 1.017.599 |
| Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
| |
168 | 2,0 T | 41.600 |
|
| 1x1/4 loại < 3,5 tấn | 169.443 | 187.573 | 231.635 | 249.765 |
169 | 4,0 T | 55.600 |
|
| 1x1/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 180.977 | 200.342 | 264.099 | 283.464 |
170 | 7,5 T | 73.400 |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 191.832 | 212.358 | 285.490 | 306.016 |
171 | 14,0 T | 130.900 |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 191.832 | 212.358 | 335.887 | 356.413 |
172 | 15,0 T | 140.300 |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 191.832 | 212.358 | 346.232 | 366.758 |
173 | 21,0 T | 162.800 |
|
| 1x1/4 loại 16,5 - 25 tấn | 202.009 | 223.624 | 381.170 | 402.785 |
174 | 40,0 T | 259.150 |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 238.646 | 264.181 | 517.103 | 542.638 |
175 | 100,0 T | 468.750 |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 238.646 | 264.181 | 742.318 | 767.853 |
176 | 125,0 T | 525.050 |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 238.646 | 264.181 | 802.812 | 828.347 |
| Máy kéo bánh xích - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
177 | 45,0 CV | 199.500 | 21.60 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 920.856 | 942.834 |
178 | 54,0 CV | 234.800 | 25.92 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.057.704 | 1.079.682 |
179 | 75,0 CV | 271.600 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.241.061 | 1.263.039 |
180 | 110,0 CV | 338.400 | 41.47 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.497.685 | 1.519.663 |
181 | 130,0 CV | 361.900 | 49.92 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.702.069 | 1.724.047 |
| Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|
|
|
|
| |||
182 | 28,0 CV | 150.400 | 11.76 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 646.212 | 668.190 |
183 | 40,0 CV | 163.400 | 16.80 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 767.156 | 789.134 |
184 | 50,0 CV | 181.700 | 21.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 877.806 | 899.784 |
185 | 60,0 CV | 203.100 | 25.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 992.551 | 1.014.529 |
186 | 80,0 CV | 261.800 | 33.60 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.243.045 | 1.265.023 |
187 | 165,0 CV | 369.700 | 55.44 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.769.263 | 1.791.241 |
188 | 215,0 CV | 477.500 | 67.73 | lít diezel | 1x4/7 | 237.968 | 263.431 | 2.168.382 | 2.193.845 |
| Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
|
| ||||
189 | Tời ma nơ- 13 kW | 25.400 | 42.90 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 515.634 | 563.074 |
190 | Xe goòng 3 T | 27.000 |
|
| 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 464.609 | 512.049 |
191 | Xe goòng 5,8 m3 | 1.102.000 |
|
| 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 1.310.276 | 1.357.716 |
192 | Đầu kéo 30 T | 2.710.600 | 37.44 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 3.043.893 | 3.091.333 |
193 | Quang lật 360 T/h | 216.200 | 27.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 646.352 | 693.793 |
| Cần trục máy kéo - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
194 | 5,0 T | 319.900 | 18.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.003.655 | 1.029.117 |
195 | 6,0 T | 367.900 | 21.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.124.703 | 1.150.166 |
196 | 7,0 T | 444.200 | 24.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.280.702 | 1.306.164 |
197 | 8,0 T | 510.900 | 33.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.548.381 | 1.573.844 |
| Máy đặt đường ống: |
|
|
|
|
| |||
198 | Cần trục TO-12-24- sức nâng: 15T | 951.800 | 53.10 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 718.652 | 795.548 | 3.423.666 | 3.500.562 |
199 | Tời kéo ống trên xe xích-sức kéo: 7,5 T | 526.400 | 53.10 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 924.054 | 1.022.928 | 2.928.026 | 3.026.900 |
| Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
200 | 1,0 T | 466.600 | 21.38 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 Tấn | 397.912 | 440.489 | 1.366.542 | 1.409.119 |
201 | 3,0 T | 563.300 | 24.75 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 Tấn | 397.912 | 440.489 | 1.545.566 | 1.588.143 |
202 | 4,0 T | 604.700 | 25.88 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn | 423.015 | 468.278 | 1.640.727 | 1.685.990 |
203 | 5,0 T | 671.500 | 30.38 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn | 423.015 | 468.278 | 1.799.279 | 1.844.541 |
204 | 6,0 T | 827.700 | 32.63 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn | 423.015 | 468.278 | 2.020.265 | 2.065.528 |
205 | 10,0 T | 1.158.800 | 37.00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.397.922 | 2.445.725 |
206 | 16,0 T | 1.357.800 | 43.00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.725.705 | 2.773.508 |
207 | 20,0 T | 1.691.700 | 44.00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 470.508 | 520.852 | 3.112.743 | 3.163.088 |
208 | 25,0 T | 1.945.600 | 50.00 | lít diezel | 1x1/4+ 1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 470.508 | 520.852 | 3.472.111 | 3.522.456 |
209 | 30,0 T | 2.199.200 | 54.00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn | 524.785 | 580.937 | 3.865.804 | 3.921.956 |
210 | 35,0 T | 2.537.600 | 60.00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn | 524.785 | 580.937 | 4.332.356 | 4.388.508 |
211 | 40,0 T | 3.258.600 | 64.00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 Tấn | 558.029 | 617.738 | 5.008.453 | 5.068.162 |
212 | 45,0 T | 3.790.000 | 66.00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 Tấn | 558.029 | 617.738 | 5.560.501 | 5.620.210 |
213 | 50,0 T | 4.572.100 | 70.00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 Tấn | 558.029 | 617.738 | 6.394.741 | 6.454.450 |
| Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
214 | 16,0 T | 900.600 | 33.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.112.460 | 2.156.997 |
215 | 25,0 T | 1.104.300 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 2.468.660 | 2.520.093 |
216 | 40,0 T | 2.289.000 | 49.50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.920.480 | 3.971.914 |
217 | 63,0 T | 2.711.900 | 60.50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 4.594.181 | 4.645.614 |
218 | 90,0 T | 5.120.500 | 68.75 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 7.061.488 | 7.117.712 |
219 | 100,0 T | 6.168.500 | 74.25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 8.428.132 | 8.506.334 |
220 | 110,0 T | 7.794.400 | 77.50 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 10.027.415 | 10.105.617 |
221 | 130,0 T | 9.306.500 | 81.00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 11.593.432 | 11.671.635 |
| Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
222 | 5,0 T | 705.200 | 31.50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.954.761 | 1.999.298 |
223 | 7,0 T | 866.200 | 33.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.085.749 | 2.130.286 |
224 | 10,0 T | 946.700 | 36.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.226.276 | 2.270.812 |
225 | 16,0 T | 1.230.900 | 45.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.732.442 | 2.776.979 |
226 | 25,0 T | 1.654.100 | 47.00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.315.868 | 3.367.301 |
227 | 28,0 T | 1.974.600 | 48.75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 3.713.744 | 3.765.177 |
228 | 40,0 T | 3.020.400 | 51.25 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 4.729.967 | 4.781.401 |
229 | 50,0 T | 3.330.900 | 53.75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 480.685 | 532.118 | 5.109.795 | 5.161.228 |
230 | 63,0 T | 4.058.700 | 56.25 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 5.975.695 | 6.031.919 |
231 | 100,0 T | 6.109.300 | 58.95 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 8.053.913 | 8.132.116 |
232 | 110,0 T | 7.114.800 | 62.78 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 9.052.790 | 9.130.993 |
233 | 130,0 T | 9.998.700 | 72.00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 12.092.021 | 12.170.224 |
234 | 150,0 T | 11.156.000 | 83.25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 730.865 | 809.068 | 13.467.065 | 13.545.267 |
| Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |
235 | 3,0 T | 557.600 | 37.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 978.112 | 1.022.648 |
236 | 5,0 T | 760.300 | 42.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.171.238 | 1.215.775 |
237 | 8,0 T | 925.700 | 52.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.259.786 | 1.304.323 |
238 | 10,0 T | 1.238.400 | 60.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.519.881 | 1.564.417 |
239 | 12,0 T | 1.508.900 | 67.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.754.116 | 1.798.652 |
240 | 15,0 T | 1.657.600 | 90.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.905.277 | 1.949.813 |
241 | 20,0 T | 1.988.600 | 112.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.126.463 | 2.170.999 |
242 | 25,0 T | 2.757.600 | 120.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 2.781.252 | 2.829.782 |
243 | 30,0 T | 3.455.800 | 127.50 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 3.342.719 | 3.391.248 |
244 | 40,0 T | 4.011.100 | 135.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 3.753.895 | 3.802.425 |
245 | 50,0 T | 5.031.300 | 142.50 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 686.086 | 759.497 | 4.793.153 | 4.866.565 |
246 | 60,0 T | 6.289.200 | 198.00 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 686.086 | 759.497 | 5.844.201 | 5.917.612 |
247 | Cẩu tháp MD 900 | 22.304.300 | 480.00 | kWh | 2x4/7+1x6/7+1x7/7 | 1.006.148 | 1.113.806 | 19.028.322 | 19.135.979 |
| Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
248 | 30T | 2.794.100 | 81.00 | lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 1.304.326 | 1.443.889 | 7.122.132 | 7.261.695 |
| Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
249 | 100T | 4.205.700 | 117.60 | lít diezel | T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ máy(3x2/4+1x4/4)+1thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4 | 1.880.674 | 2.081.906 | 10.516.533 | 10.717.766 |
| Cẩu lao dầm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 | Cẩu K33-60 | 2.353.600 | 232.56 | kWh | 1x3/7+4x4/7+1x6/7 | 1.275.152 | 1.411.593 | 4.717.942 | 4.854.383 |
| Cổng trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |
251 | 10T | 471.300 | 81.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.099.915 | 1.144.451 |
252 | 25T | 620.900 | 86.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.292.176 | 1.336.712 |
253 | 30T | 730.500 | 90.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 1.469.911 | 1.518.441 |
254 | 60T | 966.900 | 144.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 1.856.853 | 1.910.173 |
| Cầu trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |
255 | 30 T | 330.300 | 48.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 710.225 | 758.754 |
256 | 40 T | 371.700 | 60.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 749.690 | 798.219 |
257 | 50 T | 421.200 | 72.00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 453.546 | 502.075 | 794.015 | 842.544 |
258 | 60 T | 505.400 | 84.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 903.938 | 957.259 |
259 | 90 T | 628.300 | 108.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 1.006.928 | 1.060.249 |
260 | 110 T | 867.000 | 132.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 1.173.205 | 1.226.525 |
261 | 125 T | 997.000 | 144.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 1.264.901 | 1.318.221 |
262 | 180 T | 1.296.300 | 168.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 1.471.592 | 1.524.913 |
263 | 250 T | 1.673.600 | 204.00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 498.325 | 551.646 | 1.733.174 | 1.786.495 |
| Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
264 | 0,3 T - H nâng 30m | 61.700 | 8.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 246.719 | 265.793 |
265 | 0,5 T - H nâng 50m | 111.900 | 15.75 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 303.044 | 322.118 |
266 | 0,8 T - H nâng 80m | 163.700 | 21.00 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 358.319 | 377.393 |
267 | 2,0T- H nâng 100m | 219.100 | 31.50 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 414.078 | 433.152 |
268 | 3,0T-H nâng 100 m | 252.000 | 39.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 453.351 | 472.425 |
| Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
269 | 3,0T-H nâng 100 m | 514.900 | 47.30 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 699.871 | 718.945 |
| Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
270 | 0,5 T | 8.600 | 3.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 196.888 | 215.962 |
| Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
|
|
| |
271 | 0,5 T | 4.600 | 3.78 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 188.090 | 207.164 |
272 | 1,0 T | 5.900 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 190.443 | 209.517 |
273 | 1,5 T | 16.400 | 5.58 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 202.704 | 221.778 |
274 | 2,0 T | 23.900 | 6.30 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 211.649 | 230.723 |
275 | 2,5 T | 31.900 | 9.18 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 223.764 | 242.838 |
276 | 3,0 T | 38.600 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 232.945 | 252.020 |
277 | 3,5 T | 42.500 | 11.30 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 237.768 | 256.842 |
278 | 4,0 T | 44.600 | 11.70 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 240.496 | 259.570 |
279 | 5,0 T | 51.700 | 13.50 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 250.327 | 269.401 |
| Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |
280 | 3,0 T | 7.900 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 187.056 | 206.130 |
281 | 5,0 T | 10.200 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 189.062 | 208.136 |
| Bộ kích chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
|
| |
282 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 550.300 | 64.60 | kWh | 2x4/7+1x5/7+1x7/7 | 968.832 | 1.072.497 | 1.918.870 | 2.022.535 |
283 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 T | 91.300 | 14.10 | kWh | 2x4/7 | 410.803 | 454.759 | 531.968 | 575.924 |
| Kích nâng - sức nâng (T): |
|
|
|
|
|
|
| |
284 | 10 T | 4.600 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 210.820 | 232.798 |
285 | 30T | 5.800 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 212.233 | 234.211 |
286 | 50T | 9.800 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 216.944 | 238.922 |
287 | 100T | 19.000 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 227.041 | 249.019 |
288 | 200T | 27.400 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 236.068 | 258.586 |
289 | 250T | 44.000 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 255.513 | 277.491 |
290 | 500T | 95.500 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 314.166 | 336.144 |
291 | Kích thông tâm YCW - 150 T | 10.200 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 217.019 | 238.997 |
292 | Kích thông tâm YCW - 250 T | 15.700 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 223.283 | 245.261 |
293 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c) | 211.700 | 29.38 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 735.563 | 783.003 |
294 | Kích thông tâm YCW - 500 T | 48.400 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 260.254 | 282.502 |
295 | Kích sợi đơn YDC - 500 T | 17.600 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 225.446 | 247.424 |
296 | Kích thông tâm RRH - 100 T | 73.600 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 289.224 | 311.202 |
297 | Kích thông tâm RRH - 300 T | 233.800 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 471.674 | 493.652 |
| Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
298 | 15 kW | 94.900 | 27.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 310.345 | 332.323 |
| Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
|
| |||
299 | 1,0 kW | 5.500 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 186.727 | 205.801 |
300 | 10,0 kW | 23.400 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 217.955 | 237.029 |
| Trạm bơm dầu áp lực - công suất: |
|
|
|
|
| |||
301 | 40 MPa (HCP-400) | 21.000 | 13.65 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 257.621 | 279.599 |
302 | 50 MPa (ZB4-500) | 26.600 | 19.50 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 274.239 | 296.217 |
| Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
|
| |||
303 | 1,5 T | 156.700 | 7.92 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 530.981 | 552.959 |
304 | 2,0 T | 180.200 | 9.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 568.805 | 590.783 |
305 | 3,0 T | 224.900 | 10.08 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 635.220 | 657.198 |
306 | 3,2 T | 247.500 | 11.52 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 687.205 | 709.183 |
307 | 3,5 T | 277.800 | 14.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 776.449 | 798.427 |
308 | 5,0 T | 364.700 | 16.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 863.838 | 885.816 |
| Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
|
|
|
| |||
309 | 135 CV | 682.000 | 44.55 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.758.627 | 1.780.605 |
| Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
|
|
| |||
310 | 100,0 lít | 13.900 | 6.72 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 224.994 | 224.068 |
311 | 150,0 lít | 17.850 | 8.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 237.994 | 257.068 |
312 | 200,0 lít | 19.700 | 9.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 244.586 | 263.660 |
313 | 250,0 lít | 26.350 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 264.487 | 283.561 |
314 | 425,0 lít | 45.500 | 24.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 360.811 | 382.789 |
315 | 500,0 lít | 58.500 | 33.60 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 373.798 | 395.776 |
316 | 800,0 lít | 79.000 | 60.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 450.633 | 472.611 |
317 | 1150,0 lít | 100.200 | 72.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 510.012 | 531.990 |
318 | 1600,0 lít | 137.500 | 96.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 619.989 | 641.967 |
| Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
| |
319 | 80,0 lít | 11.200 | 5.28 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 213.445 | 232.519 |
320 | 110,0 lít | 12.850 | 7.68 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 220.605 | 239.679 |
321 | 150,0 lít | 15.550 | 8.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 228.412 | 247.486 |
322 | 200,0 lít | 17.950 | 9.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 236.034 | 255.109 |
323 | 250,0 lít | 19.950 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 242.630 | 261.704 |
324 | 325,0 lít | 28.250 | 16.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 271.246 | 290.320 |
| Trạm trộn bê tông- năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
325 | 16,0 m3/h | 791.800 | 92.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.532.988 | 1.577.525 |
326 | 20,0 m3/h | 931.700 | 92.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.701.937 | 1.746.473 |
327 | 22,0 m3/h | 1.040.100 | 99.00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.846.466 | 1.891.002 |
328 | 25,0 m3/h | 1.102.500 | 115.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.945.142 | 1.989.679 |
329 | 30,0 m3/h | 1.392.900 | 171.60 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 594.494 | 658.105 | 2.557.416 | 2.621.027 |
330 | 50,0 m3/h | 2.223.600 | 198.00 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 594.494 | 658.105 | 3.635.517 | 3.699.128 |
331 | 60,0 m3/h | 2.446.100 | 265.20 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 594.494 | 658.105 | 3.853.021 | 3.916.632 |
332 | 75,0 m3/h | 2.823.700 | 417.60 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 837.211 | 926.793 | 4.734.593 | 4.824.174 |
333 | 125,0 m3/h | 4.688.300 | 445.50 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 837.211 | 926.793 | 7.006.115 | 7.095.697 |
334 | 160,0 m3/h | 4.922.700 | 553.10 | kWh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.015.474 | 1.124.130 | 7.540.854 | 7.649.510 |
| Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
335 | 2,0 m3/h | 55.700 | 12.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 374.974 | 396.952 |
336 | 4,0 m3/h | 70.000 | 16.80 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 420.604 | 442.582 |
337 | 6,0 m3/h | 90.200 | 18.90 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 657.619 | 698.671 |
338 | 9,0 m3/h | 113.300 | 33.60 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 739.794 | 780.846 |
339 | 32 - 50 m3/h | 149.000 | 72.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 879.132 | 920.184 |
| Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
340 | 50 m3/h | 2.188.200 | 52.80 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 470.508 | 520.852 | 4.262.246 | 4.312.591 |
341 | 60 m3/h | 2.450.700 | 60.00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 470.508 | 520.852 | 4.683.476 | 4.733.820 |
| Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
342 | 40 - 60 m3/h | 1.086.000 | 181.50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 1.984.070 | 2.028.607 |
343 | 60 - 90 m3/h | 1.493.100 | 247.50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 2.596.449 | 2.643.889 |
| Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
344 | 9 m3/h (AL 285) | 1.512.800 | 54.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 837.211 | 926.793 | 2.938.579 | 3.028.160 |
345 | 16 m3/h (AL 500) | 5.876.500 | 429.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.075.178 | 1.190.222 | 9.368.052 | 9.483.096 |
346 | Máy trải bê tông SP.500 | 6.427.600 | 72.60 | lít diezel | 1x6/7+1x5/7+2x3/7 | 869.777 | 962.843 | 10.399.071 | 10.492.137 |
| Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
|
|
| |||
347 | 0,4 kW | 3.250 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 191.610 | 210.684 |
348 | 0,6 kW | 4.100 | 2.70 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 195.624 | 214.698 |
349 | 0,8 kW | 4.750 | 3.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 198.952 | 218.026 |
350 | 1,0 kW | 5.600 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 202.965 | 222.040 |
| Máy đầm bê tông, đầm cạnh, công suất: |
|
|
|
|
| |||
351 | 1,0 kW | 4.400 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 198.847 | 217.921 |
| Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
|
| |||
352 | 0,6 kW | 3.900 | 2.70 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 194.938 | 214.012 |
353 | 0,8 kW | 5.100 | 3.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 200.153 | 219.227 |
354 | 1,0 kW | 5.800 | 4.50 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 201.015 | 220.090 |
355 | 1,5 kW | 6.450 | 6.75 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 205.693 | 224.767 |
356 | 2,8 kW | 8.000 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 217.437 | 236.511 |
357 | 3,5 kW | 21.400 | 15.75 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 254.849 | 273.923 |
| Máy sàng rửa đá, sỏi, năng suất: |
|
|
|
|
| |||
358 | 11,0 m3/h | 11.900 | 29.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 248.279 | 267.353 |
359 | 35,0 m3/h | 16.500 | 75.60 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 344.938 | 366.916 |
360 | 45,0 m3/h | 20.600 | 96.60 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 382.309 | 404.288 |
| Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
361 | 6,0 m3/h | 358.400 | 63.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 991.529 | 1.032.581 |
362 | 20,0 m3/h | 1.178.600 | 315.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 2.514.036 | 2.555.088 |
363 | 25,0 m3/h | 1.540.500 | 357.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 561.928 | 622.054 | 3.209.733 | 3.269.859 |
364 | 125,0 m3/h | 5.202.600 | 630.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 561.928 | 622.054 | 8.802.553 | 8.862.680 |
| Máy nghiền đá thô -năng suất: |
|
|
|
|
| |||
365 | 14,0 m3/h | 187.200 | 134.40 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 824.859 | 865.911 |
366 | 200,0 m3/h | 1.597.700 | 840.00 | kWh | 1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.102.317 | 1.220.265 | 4.493.551 | 4.611.499 |
| Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
367 | 25,0 T/h (140 T/ca) | 2.866.500 | 1.190,00 lít mazut + 210 kWh+210 lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 2.523.845 | 2.793.896 | 7.733.090 | 8.003.142 | |
368 | 30,0 T/h (156 T/ca) | 3.439.800 | 1.326,00 lít mazut + 234 kWh+234 lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 2.523.845 | 2.793.896 | 8.753.002 | 9.023.054 | |
369 | 40,0 T/h (176 T/ca) | 3.828.900 | 1.496,00 lít mazut + 264 kWh+264 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.145.477 | 3.482.043 | 10.083.561 | 10.420.127 | |
370 | 50,0 T/h (200 T/ca) | 4.054.100 | 1.700,00 lít mazut + 300 kWh+300 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.145.477 | 3.482.043 | 10.516.581 | 10.853.147 | |
371 | 60,0 T/h (216 T/ca) | 4.729.800 | 1.836,00 lít mazut + 324 kWh+324 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.145.477 | 3.482.043 | 11.713.440 | 12.050.006 | |
372 | 80,0 T/h (256 T/ca) | 5.315.700 | 2.176,00 lít mazut + 384 kWh+384 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.145.477 | 3.482.043 | 12.706.860 | 13.043.426 | |
| Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
|
| |||
373 | 190 CV | 811.300 | 57.00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 3.303.808 | 3.351.612 |
| Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
374 | 65,0 T/h | 1.120.700 | 33.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.095.411 | 3.139.948 |
375 | 100,0 T/h | 1.326.300 | 50.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.805.911 | 3.850.448 |
376 | 130CV đến 140 CV | 2.609.100 | 63.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 5.887.926 | 5.932.463 |
| Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
377 | 60 m3/h | 1.782.300 | 30.20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 3.937.240 | 3.981.777 |
378 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000 C | 2.728.800 | 92.40 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 5.806.449 | 5.853.889 |
379 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10 A | 49.900 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 286.123 | 308.101 |
380 | Lò nấu sơn YHK 3A | 283.400 | 10.54 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 834.345 | 856.323 |
381 | Thiết bị đun rót mastic | 29.800 | 3.70 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 325.960 | 347.938 |
382 | Nồi nấu nhựa 500 lít | 39.700 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 295.895 | 317.873 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
| |||
383 | 0,46 kW (b48) | 1.300 | 1.30 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 182.187 | 201.261 |
384 | 0,55 kW | 2.200 | 1.49 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 183.341 | 202.415 |
385 | 0,75 kW | 2.500 | 2.03 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 184.445 | 203.519 |
386 | 1,10 kW | 3.000 | 2.97 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 186.339 | 205.413 |
387 | 1,50 kW | 3.200 | 4.05 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 187.953 | 207.027 |
388 | 2,00 kW | 3.400 | 5.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 189.895 | 208.969 |
389 | 2,80 kW | 4.000 | 7.56 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 193.419 | 212.493 |
390 | 4,00 kW | 5.400 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 201.052 | 220.126 |
391 | 4,50 kW | 6.100 | 12.15 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 203.945 | 223.019 |
392 | 7,00 kW | 9.300 | 16.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 215.316 | 234.391 |
393 | 10,00 kW | 10.900 | 24.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 252.615 | 274.593 |
394 | 14,00 kW | 15.000 | 33.60 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 271.071 | 293.049 |
395 | 20,00 kW | 24.300 | 48.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 303.429 | 325.407 |
396 | 22,00 kW | 28.000 | 52.80 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 315.298 | 337.276 |
397 | 28,00 kW | 32.800 | 67.20 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 340.655 | 362.633 |
398 | 30,00 kW | 39.700 | 72.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 357.729 | 379.707 |
399 | 40,00 kW | 52.900 | 96.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 407.604 | 429.582 |
400 | 50,00 kW | 62.200 | 120.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 451.833 | 473.811 |
401 | 55,00 kW | 65.500 | 132.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 471.773 | 493.751 |
402 | 75,00 kW | 94.200 | 180.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 562.243 | 584.221 |
403 | Máy bơm xói 4MC (75 kW) | 104.700 | 180.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 577.635 | 599.613 |
404 | 113,0 kW | 123.200 | 271.20 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 715.711 | 737.689 |
| Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
| |||
405 | 5,0 CV | 11.300 | 2.70 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 283.142 | 305.120 |
406 | 5,5 CV | 13.500 | 2.97 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 293.013 | 314.991 |
407 | 7,0 CV | 15.400 | 3.78 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 313.414 | 335.392 |
408 | 7,5 CV | 16.700 | 4.05 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 321.521 | 343.499 |
409 | 10,0 CV | 23.500 | 5.10 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 356.468 | 378.446 |
410 | 15,0 CV | 45.000 | 7.65 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 443.251 | 465.229 |
411 | 20,0 CV | 57.400 | 10.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 517.893 | 539.871 |
412 | 25 CV (250/50, b100) | 64.300 | 11.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 535.623 | 557.601 |
413 | 37,0 CV | 96.700 | 17.76 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 735.912 | 757.890 |
414 | 45,0 CV | 106.200 | 21.60 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 831.170 | 853.148 |
415 | 75,0 CV | 207.100 | 36.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.278.534 | 1.300.512 |
416 | 100,0 CV | 209.900 | 45.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.468.327 | 1.490.305 |
417 | 150,0 CV | 269.100 | 63.00 | lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 1.966.381 | 1.991.844 |
418 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) | 1.010.300 | 110.90 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 4.107.482 | 4.154.923 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
| |||
419 | 3,0 CV | 8.600 | 1.62 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 256.159 | 278.137 |
420 | 4,0 CV | 10.800 | 2.16 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 270.989 | 292.967 |
421 | 6,0 CV | 14.700 | 3.24 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 300.803 | 322.781 |
422 | 7,0 CV | 18.200 | 3.78 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 318.789 | 340.767 |
423 | 8,0 CV | 19.200 | 4.32 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 331.808 | 353.786 |
| Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
|
|
|
|
| |||
424 | 300 CV (AH-151) | 337.500 | 123.80 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 648.771 | 718.189 | 3.878.370 | 3.947.788 |
425 | 280 CV (A-206) | 286.900 | 105.20 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 648.771 | 718.189 | 3.393.363 | 3.462.781 |
426 | 90 CV (AH-2) | 202.500 | 67.60 | lít xăng | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 2.246.385 | 2.293.825 |
| Máy nén thử đường ống - công suất: |
|
|
|
|
| |||
427 | 75 CV (AHO-201) | 108.000 | 24.60 | lít xăng | 2x3/7+1x5/7 | 594.494 | 658.105 | 1.292.579 | 1.356.189 |
428 | 170 Cv (lắp trên xe ZIL - 130) | 472.500 | 49.00 | lít xăng | 2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 619.597 | 685.894 | 2.417.670 | 2.483.967 |
| Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
|
|
|
|
|
| ||
429 | Máy hút chân không thử đường hàn | 60.000 | 32.90 | lít xăng | 2x4/7+1x5/7 | 648.771 | 718.189 | 1.405.354 | 1.474.772 |
430 | Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống | 360.000 | 5.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 443.369 | 490.809 | 941.463 | 988.903 |
431 | Vi áp kế đo áp lực đường ống | 2.900 |
|
|
|
|
| 3.190 | 3.190 |
| Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
|
|
| |||
432 | 2,5-3 kW | 7.300 | 2.30 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 237.716 | 256.790 |
433 | 5,2 kW | 24.800 | 4.86 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 318.185 | 337.259 |
434 | 8,0 kW | 30.400 | 7.56 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 382.776 | 401.851 |
435 | 10,0 kW | 47.700 | 10.80 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 477.290 | 496.364 |
436 | 15,0 kW | 57.000 | 13.50 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 542.738 | 561.813 |
437 | 20,0 kW | 77.600 | 19.20 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 691.366 | 710.440 |
438 | 25,0 kW | 89.400 | 21.60 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 758.692 | 777.766 |
439 | 30,0 kW | 102.200 | 24.00 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 827.535 | 846.609 |
440 | 38,0 kW | 124.200 | 28.80 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 959.757 | 978.831 |
441 | 45,0 kW | 135.700 | 31.20 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 1.026.627 | 1.045.701 |
442 | 50,0 kW | 150.800 | 36.00 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 1.148.376 | 1.167.450 |
443 | 60,0 kW | 182.300 | 40.50 | lít diezel | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 1.272.564 | 1.291.638 |
444 | 75,0 kW | 213.600 | 45.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.437.070 | 1.459.048 |
445 | 112,0 kW | 279.700 | 68.25 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.985.230 | 2.007.208 |
446 | 122,0 kW | 292.800 | 75.62 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.154.540 | 2.176.518 |
| Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
447 | 3,0 m3/h | 4.700 | 0.63 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 225.624 | 247.602 |
448 | 11,0 m3/h | 7.000 | 1.80 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 253.126 | 275.104 |
449 | 25,0 m3/h | 13.400 | 2.88 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 284.620 | 306.598 |
450 | 40,0 m3/h | 19.800 | 7.80 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 394.874 | 416.852 |
451 | 120,0 m3/h | 62.100 | 14.40 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 588.371 | 610.349 |
452 | 200,0 m3/h | 99.400 | 24.00 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 837.824 | 859.802 |
453 | 300,0 m3/h | 143.200 | 33.00 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.084.308 | 1.106.286 |
454 | 600,0 m3/h | 326.300 | 46.20 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.585.907 | 1.607.885 |
| Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
455 | 5,50 m3/h | 4.100 | 0.63 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 225.186 | 247.164 |
456 | 75,00 m3/h | 37.300 | 5.76 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 381.688 | 403.666 |
457 | 102,00 m3/h | 54.400 | 13.20 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 561.321 | 583.299 |
458 | 120,00 m3/h | 67.200 | 13.86 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 588.436 | 610.414 |
459 | 200,00 m3/h | 107.600 | 18.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 732.391 | 754.369 |
460 | 240,00 m3/h | 136.800 | 27.54 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 971.251 | 993.229 |
461 | 300,00 m3/h | 175.200 | 32.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.127.124 | 1.149.102 |
462 | 360,00 m3/h | 189.300 | 34.56 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.192.089 | 1.214.067 |
463 | 420,00 m3/h | 245.800 | 37.80 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.340.913 | 1.362.891 |
464 | 540,00 m3/h | 280.300 | 36.48 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.363.874 | 1.385.852 |
465 | 600,00 m3/h | 358.300 | 38.40 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.483.325 | 1.505.303 |
466 | 660,00 m3/h | 417.400 | 38.88 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.573.584 | 1.595.562 |
467 | 1200,00 m3/h | 837.300 | 75.00 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.826.937 | 2.848.915 |
| Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
468 | 5,0 m3/h | 2.500 | 1.85 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 184.378 | 203.452 |
469 | 10,0 m3/h | 4.200 | 5.41 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 191.173 | 210.247 |
470 | 22,0 m3/h | 9.200 | 6.90 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 200.499 | 219.573 |
471 | 30,0 m3/h | 11.800 | 10.05 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 207.739 | 226.813 |
472 | 56,0 m3/h | 25.500 | 16.77 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 235.931 | 255.005 |
473 | 150,0 m3/h | 54.600 | 44.28 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 305.902 | 324.976 |
474 | 216,0 m3/h | 77.100 | 52.38 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 346.134 | 365.208 |
475 | 270,0 m3/h | 98.800 | 80.46 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 409.636 | 428.710 |
476 | 300,0 m3/h | 124.900 | 86.40 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 452.093 | 471.167 |
477 | 600,0 m3/h | 269.600 | 125.28 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 713.238 | 735.216 |
| Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|
|
|
|
| |||
478 | 40,0 kW | 20.200 | 84.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 344.023 | 366.001 |
479 | 50,0 kW | 26.000 | 105.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 380.024 | 402.002 |
| Máy hàn điện xoay chiều - công suất: |
|
|
|
|
| |||
480 | 4,0 kW | 2.700 | 8.40 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 220.715 | 242.693 |
481 | 7,0 kW | 4.300 | 14.70 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 231.401 | 253.379 |
482 | 7,5 kW | 4.700 | 15.80 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 233.483 | 255.462 |
483 | 10,0 kW | 6.000 | 21.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 242.275 | 264.253 |
484 | 14,0 kW | 8.600 | 29.40 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 257.401 | 279.379 |
485 | 23,0 kW | 16.000 | 48.30 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 293.280 | 315.258 |
486 | 27,5 kW | 18.700 | 57.75 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 309.651 | 331.629 |
487 | 29,2 kW | 19.500 | 61.32 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 315.451 | 337.429 |
488 | 33,5 kW | 21.600 | 70.35 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 330.260 | 352.238 |
| Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
| |||
489 | 9,0 CV | 27.800 | 2.70 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 311.996 | 333.974 |
490 | 20,0 CV | 37.700 | 4.80 | lít xăng | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 367.420 | 389.398 |
| Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
| |||
491 | 4,0 CV | 17.400 | 1.44 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 267.241 | 289.219 |
492 | 10,2 CV | 33.100 | 3.06 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 328.813 | 350.791 |
493 | 27,5 CV | 55.900 | 7.43 | lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 415.212 | 473.190 |
| Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
494 | 1000 l/h | 3.400 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 216.894 | 238.872 |
495 | 2000 l/h | 5.200 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 222.978 | 244.956 |
496 | Máy hàn cắt dưới nước | 106.900 |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 | 582.454 | 644.776 | 1.272.850 | 1.335.172 |
| Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
497 | 400,0 m2/h | 7.000 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 201.246 | 220.320 |
498 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) | 14.400 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 207.623 | 226.697 |
| Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
| |||
499 | 2,5 kW | 42.900 | 5.30 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 230.625 | 249.699 |
500 | 4,5 kW | 57.200 | 9.45 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 250.927 | 270.001 |
| Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
501 | 13 mm | 4.150 | 1.05 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 194.206 | 213.280 |
| Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
| |||
502 | 1,0 kW | 5.100 | 2.10 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 207.279 | 226.353 |
503 | 1,7 kW | 7.750 | 3.20 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 208.965 | 228.039 |
| Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
| |||
504 | 0,62 kW | 4.800 | 0.93 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 195.996 | 215.071 |
505 | 0,75 kW | 6.250 | 1.13 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 196.040 | 215.114 |
506 | 0,85 kW | 6.750 | 1.28 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 197.536 | 216.610 |
507 | 1,05 kW | 8.400 | 1.58 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 202.232 | 221.307 |
508 | 1,50 kW | 10.400 | 2.25 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 212.725 | 231.799 |
| Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
|
| |||
509 | 1,7 kW | 7.900 | 3.06 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 206.680 | 225.754 |
| Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
|
| |||
510 | 1,50 kW | 8.750 | 2.70 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 209.116 | 228.190 |
511 | 7,50 kW | 17.400 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 241.015 | 260.089 |
512 | 12 CV (MCD 218) | 38.500 | 7.92 | lít xăng | 1x3/7 | 205.402 | 227.380 | 476.941 | 498.919 |
| Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
|
|
| ||||
513 | 1,5 m3/ph | 5.400 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 225.824 | 247.802 |
514 | 3,0 m3/ph | 6.100 |
|
| 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 228.471 | 250.449 |
| Máy uốn ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
515 | 2,8 kW | 28.200 | 5.04 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 212.349 | 231.423 |
| Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
516 | 5,0 kW | 28.200 | 9.00 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 217.175 | 236.249 |
| Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
517 | 5,0 kW | 18.800 | 9.90 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 207.548 | 226.622 |
518 | 15,0 kW | 156.600 | 27.00 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 355.027 | 374.101 |
519 | Máy cắt thép Plaxma | 68.900 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 256.725 | 275.799 |
| Náy lốc tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
520 | 5,0 kW | 54.800 | 9.90 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 240.670 | 259.744 |
| Máy cắt đột - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
521 | 2,8 kW | 41.700 | 5.04 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 224.930 | 244.004 |
| Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
522 | 5,0 kW | 18.200 | 9.00 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 206.919 | 225.993 |
| Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
523 | 1,7 kW | 22.700 | 3.57 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 204.674 | 223.748 |
524 | 2,7 kW | 27.300 | 5.70 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 211.765 | 230.839 |
| Máy tiện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
525 | 4,5 kW | 40.500 | 9.45 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 229.139 | 248.213 |
526 | 10 kW | 111.400 | 18.90 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 309.659 | 328.733 |
| Máy bào thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
527 | 7,5 kW | 72.900 | 15.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 268.431 | 287.505 |
| Máy phay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
528 | 7,0 kW | 89.100 | 14.70 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 282.848 | 301.922 |
| Máy ghép mí - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
529 | 1,1 kW | 6.100 | 2.30 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 214.946 | 236.924 |
| Máy mài - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
530 | 1,0 kW | 3.500 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 184.468 | 203.542 |
531 | 2,7 kW | 11.200 | 4.05 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 194.511 | 213.585 |
| Máy nối ống nhựa: |
|
|
|
|
|
|
| |
532 | Máy hàn nhiệt | 114.000 | 5.60 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 435.477 | 457.455 |
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
| |||
533 | 1,3 kW | 7.600 | 2.73 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 202.728 | 221.802 |
| Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
| |||
534 | 0,8 kW | 4.600 | 2.16 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 220.828 | 242.806 |
| Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
535 | F <= 42mm (động cơ điện - 1,2 kW) | 11.750 | 4.68 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 205.182 | 244.256 |
536 | F <= 42mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) | 23.100 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 219.971 | 239.045 |
537 | F <= 42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) | 110.600 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 365.669 | 384.743 |
538 | Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) | 5.350 |
|
| 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 188.220 | 207.294 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|
|
|
| ||||
539 | F 75 - 95 mm | 960.800 |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 1.478.977 | 1.520.029 |
540 | F 105 - 110 mm | 1.200.800 |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 1.752.577 | 1.793.629 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
| ||||
541 | F 150 (56 kW) | 1.542.500 | 184.80 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 2.061.921 | 2.102.973 |
| Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: |
|
|
|
|
| |||
542 | F 200-260 (20 kW) | 350.000 | 54.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 561.928 | 622.054 | 1.004.619 | 1.064.746 |
| Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan |
|
|
|
| ||||
543 | F 160- 200 (90 kW) | 1.720.600 | 243.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 2.335.034 | 2.376.086 |
| Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
| ||||
544 | F 51 - 76 (310 CV) | 2.914.200 | 167.40 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 6.892.165 | 6.948.390 |
545 | F 76 - 89 (145 CV) | 4.192.900 | 82.65 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 6.378.152 | 6.434.377 |
546 | F 89 - 102 (220CV) | 5.442.400 | 121.44 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 8.348.513 | 8.404.738 |
547 | F 102-115 (300CV) | 6.038.100 | 162.00 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 9.524.692 | 9.580.916 |
548 | F 115-127 (144CV) | 6.165.600 | 82.08 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 7.998.778 | 8.055.002 |
549 | F 127-152 (335CV) | 6.851.500 | 180.90 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 10.676.802 | 10.733.026 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
| ||||
550 | F 243-269 (322kW) | 8.568.000 | 1.042.20 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 9.729.591 | 9.785.816 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan |
|
|
|
| ||||
551 | F 152-228 (450CV) | 10.260.600 | 202.50 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 14.196.142 | 14.252.367 |
| Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
| ||||
552 | F45 ( 2 cần-147CV) | 9.975.100 | 83.79 | Lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 1.050.926 | 1.163.375 | 12.412.063 | 12.524.512 |
553 | F45 ( 3 cần-255CV) | 14.538.300 | 137.70 | Lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 1.050.926 | 1.163.375 | 17.930.091 | 18.042.540 |
| Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
|
|
| |||
554 | H [3,5 m ( 80 CV) | 11.034.700 | 38.40 | Lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 1.050.926 | 1.163.375 | 12.501.081 | 12.613.530 |
| Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan |
|
|
|
| ||||
555 | F 2,40 m (250 kW) | 36.288.700 | 675.00 | kWh | 2x4/7+2x7/7 | 1.050.926 | 1.163.375 | 44.422.070 | 44.534.519 |
| Tổ hợp dàn khoan leo, công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
556 | 9,0 kW | 1.925.000 | 16.20 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 2.804.645 | 2.826.623 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: |
|
|
|
| ||||
557 | 40 kW | 630.000 | 144.00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 561.928 | 622.054 | 1.499.152 | 1.559.279 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
|
|
|
| ||||
558 | 54 CV | 1.117.200 | 19.44 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 561.928 | 622.054 | 2.269.819 | 2.329.945 |
559 | 300 CV | 7.036.900 | 97.20 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 9.635.511 | 9.725.093 |
| Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
|
| ||||
560 | Máy khoan ngầm có định hướng | 5.179.300 | 201.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 525.463 | 581.688 | 5.895.777 | 5.952.001 |
561 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 1.531.400 | 1.60 | kWh | 1x6/7+1x4/7 | 480.685 | 532.118 | 3.513.531 | 3.564.964 |
| Máy khoan đặt đường ống ngầm: |
|
|
|
|
| |||
562 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ngầm <=600 mm | 3.580.700 | 107,10 lít Diezel + 19,70 lít xăng | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7 | 3.394.472 | 3.757.681 | 13.088.896 | 13.452.105 | |
563 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 405.000 | 32.90 | Lít xăng | 3x3/7+2x4/7+2x6/7+ 1x7/7 | 1.816.220 | 2.010.556 | 3.377.715 | 3.572.051 |
| Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy |
|
|
|
|
| |||
564 | Máy khoan YG 60 | 910.000 | 28.40 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 561.928 | 622.054 | 2.129.055 | 2.189.181 |
| Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
| |||
565 | 0,6T | 771.450 | 45.00 | Lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 597.886 | 661.860 | 2.432.268 | 2.496.241 |
566 | 1,2T | 982.050 | 56.40 | Lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 597.886 | 661.860 | 2.899.648 | 2.963.622 |
567 | 1,8T | 1.076.150 | 58.50 | Lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x6/7 | 635.202 | 703.169 | 3.089.486 | 3.157.453 |
568 | 3,5T | 2.053.800 | 61.50 | Lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 789.718 | 874.218 | 4.303.947 | 4.388.446 |
569 | 4,5T | 2.400.300 | 64.50 | Lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 789.718 | 874.218 | 4.744.975 | 4.829.475 |
| Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa |
|
|
|
|
| |||
570 | 1,2T | 505.600 | 24 lít diezl+14,12kWh | 1x2/7+1x3/7+1x4/7 | 538.182 | 595.767 | 1.602.939 | 1.660.525 | |
571 | 1,8T | 743.700 | 30 lít diezl+14,12kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 570.748 | 631.818 | 2.019.653 | 2.080.723 | |
572 | 2,2 T | 915.100 | 33 lít diezl+14,12kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 570.748 | 631.818 | 2.175.021 | 2.236.091 | |
573 | 2,5 T | 984.800 | 36 lít diezl+25,42kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 762.580 | 844.176 | 2.511.523 | 2.593.119 | |
574 | 3,5T | 1.109.400 | 48lít diezl+25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 762.580 | 844.176 | 2.882.177 | 2.963.773 | |
575 | 4,5T | 1.370.100 | 63 lít diezl+33,75kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 762.580 | 844.176 | 3.459.738 | 3.541.334 | |
576 | 5,5T | 1.633.600 | 78 lít diezl+33,75kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 762.580 | 844.176 | 4.029.923 | 4.111.519 | |
| Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|
|
|
|
| |||
577 | 60,0 kW | 1.090.450 | 39.60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 691.514 | 765.506 | 2.746.004 | 2.819.996 |
| Búa rung - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
578 | 40,0 kW | 107.200 | 108.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 649.073 | 690.126 |
579 | 50,5 kW | 130.600 | 135.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 711.182 | 752.235 |
580 | 170,0 kW | 246.200 | 357.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 1.111.607 | 1.152.659 |
| Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
|
|
| ||||
581 | <= 1,8 T | 2.521.800 | 41.50 | Lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 | 1.259.548 | 1.394.319 | 5.291.478 | 5.246.249 |
582 | <= 2,5 T | 2.612.000 | 46.70 | Lít diezel | T.ph2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 | 1.259.548 | 1.394.319 | 5.512.195 | 5.646.967 |
583 | <= 3,5 T | 2.659.700 | 51.87 | Lít diezel | T.ph2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 | 1.259.548 | 1.394.319 | 5.678.744 | 5.813.516 |
| Tàu đóng cọc C 96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
| ||||
584 | 7,5 T | 8.562.400 | 162.00 | Lít diezel | T.tr1/2 + T.pII.1/2+ 4 thợ máy (3x2/4 + 1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thủy thủ 2/4 | 1.736.162 | 1.921.931 | 14.897.006 | 15.082.776 |
| Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
|
|
|
|
| |
585 | 60 T | 121.000 | 37.50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 630.093 | 671.145 |
586 | 100 T | 164.200 | 52.50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 720.038 | 761.090 |
587 | 150 T | 185.800 | 75.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 783.291 | 824.343 |
588 | 200 T | 207.400 | 84.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 830.092 | 871.144 |
589 | Máy ép cọc sau | 56.200 | 36.00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 532.423 | 573.475 |
| Máy ép thủy lực (KGK-130C4) lực ép: |
|
|
|
|
| |||
590 | 130 T | 585.900 | 137.70 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 1.247.240 | 1.288.293 |
591 | Máy cắm bấc thấm | 959.000 | 47.85 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 416.231 | 460.768 | 2.540.515 | 2.585.052 |
| Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
|
|
|
| |
592 | Búa khoan VRM 1500/800HD | 9.763.900 | 51.60 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 9.832.795 | 9.922.377 |
593 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 | 18.588.300 | 330.00 | kWh | 2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 1.350.462 | 1.494.961 | 16.855.637 | 17.000.136 |
594 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 1.890.000 | 594.00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 4.164.182 | 4.253.764 |
595 | Máy khoan cọc nhồi ED | 3.431.700 | 51.60 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 6.477.826 | 6.567.408 |
596 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 3.937.500 | 675.00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 5.330.166 | 5.419.748 |
597 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | 12.966.300 | 60.00 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 12.487.295 | 12.576.877 |
598 | Máy khoan có mô men xoay > 200 kNm | 10.125.000 | 59.30 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 14.783.449 | 14.873.031 |
| Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|
|
|
|
| |||
599 | <= 750 lít | 22.500 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 218.048 | 237.122 |
600 | 1000 lít | 154.800 | 18.00 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 381.365 | 403.343 |
| Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: |
|
|
|
|
| |||
601 | 100 m3/h | 308.300 | 21.12 | kWh | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 537.900 | 559.878 |
| Sà lan công trình - trọng tải: |
|
|
|
|
| |||
602 | 100,0 T | 427.800 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 737.069 | 773.330 |
603 | 200,0 T | 629.000 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 924.340 | 960.601 |
604 | 250,0 T | 786.200 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 1.070.657 | 1.106.918 |
605 | 300,0 T | 944.900 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 1.218.370 | 1.254.631 |
606 | 400,0 T | 1.053.400 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 1.303.557 | 1.339.818 |
607 | 600,0 T | 1.239.300 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 1.473.799 | 1.510.060 |
608 | 800,0 T | 1.755.700 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 1.929.145 | 1.965.406 |
609 | 1000,0 T | 2.065.500 |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 338.886 | 375.147 | 2.209.753 | 2.246.013 |
| Phà chuyên dùng, trọng tải: |
|
|
|
|
| |||
610 | 250 T | 1.022.100 |
|
| 1T. trưởng1/2 + 3 t.thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4 | 1.229.695 | 1.361.273 | 2.407.544 | 2.539.121 |
| Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
| |
611 | 10 T | 48.600 |
|
|
|
|
| 59.246 | 59.246 |
612 | 15 T | 64.200 |
|
|
|
|
| 78.263 | 78.263 |
613 | 60 T | 106.000 |
|
|
|
|
| 122.152 | 122.152 |
614 | 200 T | 184.600 |
|
|
|
|
| 212.730 | 212.730 |
615 | 250 T | 193.800 |
|
|
|
|
| 223.331 | 223.331 |
| Ca nô - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
616 | 15 CV | 82.600 | 3.15 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 274.605 | 303.987 | 436.103 | 465.486 |
617 | 23 CV | 90.700 | 4.83 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 274.605 | 303.987 | 480.171 | 509.553 |
618 | 30 CV | 98.400 | 6.30 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 274.605 | 303.987 | 516.494 | 545.877 |
619 | 55 CV | 126.400 | 9.90 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1t.thủ 2/4 | 458.295 | 507.333 | 806.227 | 855.265 |
620 | 75 CV | 180.900 | 13.50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1t.thủ 2/4 | 458.295 | 507.333 | 926.831 | 975.869 |
621 | 90 CV | 235.700 | 16.20 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1t.thủ 2/4 | 458.295 | 507.333 | 1.040.154 | 1.089.192 |
622 | 120 CV | 288.900 | 18.00 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1t.thủ 2/4 | 458.295 | 507.333 | 1.133.262 | 1.182.299 |
623 | 150 CV | 317.800 | 22.50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1t.thủ 2/4 | 678.623 | 751.236 | 1.476.688 | 1.549.301 |
| Tàu công tác sông - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
624 | 12 CV | 42.500 | 19.20 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 466.437 | 516.346 | 914.029 | 963.938 |
625 | 25 CV | 447.900 | 39.50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 604.671 | 669.371 | 1.924.081 | 1.988.781 |
626 | 33 CV | 591.300 | 50.60 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 604.671 | 669.371 | 2.308.753 | 2.373.453 |
627 | 50 CV | 651.200 | 67.50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 604.671 | 669.371 | 2.723.803 | 2.788.502 |
628 | 90 CV | 792.500 | 110.00 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 Thợ máy 3/4 + 1 Thủy thủ 3/4 | 1.141.668 | 1.263.826 | 4.256.463 | 4.378.622 |
629 | 150 CV | 1.271.800 | 166.10 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.492.088 | 1.651.741 | 6.225.129 | 6.384.782 |
630 | 190 CV | 2.287.100 | 216.80 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.492.088 | 1.651.741 | 8.271.569 | 8.431.223 |
| Xuồng cao tốc - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
631 | 25 CV | 111.800 | 105.00 | Lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 466.437 | 516.346 | 2.774.556 | 2.824.464 |
632 | 50 CV | 134.300 | 148.00 | Lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 466.437 | 516.346 | 3.685.867 | 3.735.776 |
633 | 120 CV | 299.200 | 350.00 | Lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 466.437 | 516.346 | 8.037.192 | 8.087.101 |
634 | 225 CV | 607.500 | 630.00 | Lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 466.437 | 516.346 | 14.174.342 | 14.224.251 |
635 | Thiết bị lặn | 67.300 |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 | 582.454 | 644.776 | 829.221 | 891.543 |
| Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
636 | 4 CV | 9.900 | 2.70 | Lít xăng | 1x3/7 + 1x4/7 | 383.665 | 424.717 | 451.204 | 492.256 |
637 | 24 CV | 92.500 | 11.40 | Lít xăng | 1x3/7 + 1x5/7 | 416.231 | 460.767 | 745.444 | 789.981 |
| Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
|
|
|
| ||||
638 | 7 Tấn/ngày | 9.935.900 |
|
| 3x4/7 + 1x/5/7 | 854.172 | 945.569 | 9.654.541 | 9.745.937 |
| Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất: |
|
|
|
| ||||
639 | 75 CV | 258.000 | 68.25 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4 | 1.301.612 | 1.440.885 | 2.986.127 | 3.125.400 |
640 | 150 CV | 612.500 | 94.50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 Thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.456.129 | 1.611.935 | 4.057.207 | 4.213.013 |
641 | 360 CV | 887.000 | 201.60 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 Thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.456.129 | 1.611.935 | 6.556.052 | 6.711.858 |
642 | 600 CV | 1.318.800 | 315.00 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.124.575 | 2.351.905 | 9.971.913 | 10.199.243 |
643 | 1200 CV (tàu kéo biển) | 9.851.500 | 714.00 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.124.575 | 2.351.905 | 25.893.301 | 26.120.630 |
| Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |
644 | 12 m | 638.250 | 25.20 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 1.513.529 | 1.561.333 |
645 | 18 m | 867.650 | 29.40 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 1.789.928 | 1.837.732 |
646 | 24 m | 1.094.250 | 32.55 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.047.482 | 2.095.285 |
| Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
| ||
647 | 9 m | 879.750 | 25.20 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 1.716.111 | 1.763.914 |
648 | 12 m | 1.195.950 | 29.40 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.065.889 | 2.113.693 |
649 | 18 m | 1.450.300 | 32.55 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 446.762 | 494.566 | 2.346.357 | 2.394.160 |
| Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly: |
|
|
|
|
|
| ||
650 | 95 T L <= 30m | 105.600 |
|
|
|
|
| 156.024 | 156.024 |
651 | 137T- 30 | 152.400 |
|
|
|
|
| 225.171 | 225.171 |
652 | 190 T - L > 70 m | 210.900 |
|
|
|
|
| 311.605 | 311.605 |
| Tàu cuốc sông - công suất: |
|
|
|
|
| |||
653 | 495 CV | 11.237.300 | 519.75 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.888.898 | 4.305.011 | 22.475.824 | 22.891.936 |
| Tàu cuốc biển - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
654 | 2085 CV | 34.650.000 | 1.751.40 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.888.898 | 4.305.011 | 63.437.963 | 63.854.075 |
| Tàu hút bùn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |
655 | 150 CV | 1.439.300 | 157.50 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 1.876.603 | 2.077.400 | 6.309.632 | 6.510.428 |
656 | 300 CV | 2.045.800 | 304.50 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 2.327.608 | 2.576.662 | 10.288.814 | 10.537.868 |
657 | 585 CV | 7.685.500 | 573.30 | Lít diezel | 1 truyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.416.700 | 3.782.287 | 21.023.184 | 21.388.771 |
658 | 900 CV | 9.918.100 | 756.00 | Lít diezel | 1 truyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.416.700 | 3.782.287 | 25.553.065 | 25.918.652 |
659 | 1200 CV | 20.115.500 | 1.008.00 | Lít diezel | 1 truyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4) | 4.306.325 | 4.767.101 | 38.116.223 | 38.577.000 |
660 | 4170 CV | 101.976.100 | 3.210.90 | Lít diezel | 1 truyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 4.767.334 | 5.277.439 | 131.769.497 | 132.279.602 |
| Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
|
|
| |||
661 | 1390 CV | 11.388.400 | 1.445.60 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.355.132 | 3.714.131 | 41.715.293 | 42.074.292 |
662 | 5945 CV | 65.840.000 | 5.231.60 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.355.132 | 3.714.131 | 159.501.284 | 159.860.283 |
| Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
|
|
|
| ||||
663 | 17,00 m3 | 38.478.500 | 2.662.80 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.623.631 | 4.011.359 | 89.528.007 | 89.915.735 |
| Xáng cạp - dung tích gầu |
|
|
|
|
| |||
664 | 0,65 m3 | 1.066.700 | 45.90 | Lít diezel | 1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 799.895 | 885.484 | 2.886.805 | 2.972.393 |
665 | 1,00 m3 | 1.221.800 | 62.10 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 3.423.697 | 3.513.279 |
666 | 1,25 m3 | 1.482.500 | 70.20 | Lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 837.211 | 926.793 | 3.869.539 | 3.959.121 |
| Máy quạt gió - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||
667 | 2,5 kW | 3.600 | 16.00 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 204.171 | 223.245 |
668 | 4,5 kW (CBM -5) | 7.900 | 28.80 | kWh | 1x3/7 | 178.263 | 197.337 | 227.424 | 246.499 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
|
|
| |||
669 | Bộ khoan tay | 30.600 |
|
|
|
|
| 51.000 | 51.000 |
670 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 790.00 | 16.40 | Lít diezel |
|
|
| 1.103.967 | 1.103.967 |
671 | Bộ nén ngang GA | 416.000 | 4.50 | Lít diezel |
|
|
| 584.919 | 584.919 |
672 | Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) | 5.550 |
|
|
|
|
| 12.827 | 12.827 |
673 | Búa khoan tay P30 (2,02 kW) | 10.700 | 5.20 | kWh |
|
|
| 25.657 | 25.657 |
674 | Thùng trục 0,5m3 | 2.700 |
|
|
|
|
| 7.740 | 7.740 |
675 | Máy khoan F-60L | 1.218.000 | 27.80 | Lít diezel |
|
|
| 1.705.127 | 1.705.127 |
676 | Máy xuyên động RA-50 | 51.300 |
|
|
|
|
| 62.130 | 62.130 |
677 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP | 1.200 |
|
|
|
|
| 1.360 | 1.360 |
678 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 432.000 | 19.80 | Lít diezel |
|
|
| 914.071 | 914.071 |
679 | Thiết bị đo ngẫu lực | 297.000 |
|
|
|
|
| 351.450 | 351.450 |
680 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | 9.400 |
|
|
|
|
| 11.750 | 11.750 |
681 | Biến thế thắp sáng | 2.900 |
|
|
|
|
| 6.670 | 6.670 |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
|
| ||||
682 | Máy nén khí DK9 | 358.200 | 45.60 | Lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.632.627 | 1.654.605 |
683 | Máy nén khí 660 m3/h | 417.400 | 48.60 | Lít diezel | 1x4/7 | 205.402 | 227.380 | 1.775.105 | 1.797.083 |
684 | Máy nén khí 1260 m3/h | 962.800 | 89.30 | Lít diezel | 1x5/7 | 237.968 | 263.431 | 3.292.943 | 3.318.406 |
| Máy thăm dò địa vật lý: |
|
|
|
|
|
|
| |
685 | Máy UJ-18 | 27.300 |
|
|
|
|
| 37.310 | 37.310 |
686 | Máy MF-2-100 | 33.800 |
|
|
|
|
| 46.193 | 46.193 |
| Máy, thiết bị trắc đạc: |
|
|
|
|
|
|
| |
687 | Theo 020 | 16.500 |
|
|
|
|
| 18.150 | 18.150 |
688 | Theo 010 | 38.500 |
|
|
|
|
| 41.708 | 41.708 |
689 | Đitomát | 63.600 |
|
|
|
|
| 68.193 | 68.193 |
690 | Ni 030 | 8.300 |
|
|
|
|
| 9.683 | 9.683 |
691 | Ni 004 | 12.500 |
|
|
|
|
| 13.958 | 13.958 |
692 | Dalta 020 | 23.400 |
|
|
|
|
| 25.350 | 25.350 |
693 | Bộ đo mia bala | 1.600 |
|
|
|
|
| 2.400 | 2.400 |
694 | Máy thủy bình NA 720 | 13.800 |
|
|
|
|
| 15.410 | 15.410 |
695 | Máy toàn đạc điện tử | 156.000 |
|
|
|
|
| 165.533 | 165.533 |
696 | Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) | 585.000 |
|
|
|
|
| 611.000 | 611.000 |
697 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 546.000 | 34.00 | Lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 254.929 | 282.206 | 1.555.570 | 1.582.848 |
| Máy, thiết bị quang học: |
|
|
|
|
|
|
| |
698 | ống nhòm | 1.000 |
|
|
|
|
| 1.111 | 1.111 |
699 | Kính hiển vi | 7.800 |
|
|
|
|
| 7.722 | 7.722 |
700 | Kính hiển vi điện tử quét | 2.810.000 |
|
|
|
|
| 2.599.250 | 2.599.250 |
701 | Máy ảnh | 5.500 |
|
|
|
|
| 7.333 | 7.333 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
|
|
| |||
702 | Cần Belkenman | 18.200 |
|
|
|
|
| 20.323 | 20.323 |
703 | Thiết bị đếm phóng xạ | 124.300 |
|
|
|
|
| 134.658 | 134.658 |
704 | TRL Profile Beam | 348.400 |
|
|
|
|
| 369.691 | 369.691 |
705 | Máy FWD | 1.794.000 |
|
|
|
|
| 1.863.767 | 1.863.767 |
706 | Thiết bị đo phản ứng Romdas | 80.600 |
|
|
|
|
| 90.899 | 90.899 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
|
|
| |||
707 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 304.200 | 1.10 | kWh |
|
|
| 330.891 | 330.891 |
708 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | 1.196.000 | 1.60 | kWh |
|
|
| 1.244.461 | 1.244.461 |
709 | Bộ thiết bị siêu âm | 500.500 | 1.10 | kWh |
|
|
| 537.988 | 537.988 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
|
|
| |||
710 | Loại 1 mạch (ES-125) | 85.300 |
|
|
|
|
| 110.890 | 110.890 |
711 | Loại 12 mạch (Triosx-12) | 254.800 |
|
|
|
|
| 327.843 | 327.843 |
712 | Loại 24 mạch (Triosx-24) | 299.500 |
|
|
|
|
| 385.357 | 385.357 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
|
|
| |||
713 | Cân điện tử | 7.200 |
|
|
|
|
| 7.128 | 7.128 |
714 | Cân phân tích | 11.100 |
|
|
|
|
| 10.601 | 10.601 |
715 | Cân bàn | 4.200 |
|
|
|
|
| 4.158 | 4.158 |
716 | Cân thủy tĩnh | 4.900 |
|
|
|
|
| 4.851 | 4.851 |
717 | Lò nung | 12.400 | 12.20 | kWh |
|
|
| 28.075 | 28.075 |
718 | Tủ sấy | 10.700 | 8.20 | kWh |
|
|
| 21.657 | 21.657 |
719 | Tủ hút độc | 10.700 | 2.40 | kWh |
|
|
| 14.320 | 14.320 |
720 | Tủ lạnh | 6.800 | 2.40 | kWh |
|
|
| 8.909 | 8.909 |
721 | Máy hút chân không | 3.300 | 0.80 | kWh |
|
|
| 4.687 | 4.687 |
722 | Máy hút ẩm OASIS-America | 9.000 |
|
|
|
|
| 9.900 | 9.900 |
723 | Bếp điện | 7000 | 2.90 | kWh |
|
|
| 5.891 | 5.891 |
724 | Bếp cát | 900 | 2.90 | kWh |
|
|
| 6.564 | 6.564 |
725 | Máy chưng cất nước | 6.600 | 2.90 | kWh |
|
|
| 10.629 | 10.629 |
726 | Máy trộn đất | 5.000 | 4.10 | kWh |
|
|
| 10.909 | 10.909 |
727 | Máy trộn xi măng, dung tích 5 lít | 17.400 |
|
|
|
|
| 18.096 | 18.096 |
728 | Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) | 14.800 |
|
|
|
|
| 15.392 | 15.392 |
729 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 5.500 | 4.10 | kWh |
|
|
| 11.184 | 11.184 |
730 | Máy cắt đất | 2.300 |
|
|
|
|
| 2.415 | 2.415 |
731 | Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm | 15.000 | 3.80 | kWh |
|
|
| 19.856 | 19.856 |
732 | Mắt cắt ứng biến | 143.000 |
|
|
|
|
| 139.425 | 139.425 |
733 | Máy nén 3 trục | 680.200 | 4.50 | kWh |
|
|
| 648.273 | 648.273 |
734 | Máy ép lítvinốp | 15.600 | 1.90 | kWh |
|
|
| 18.150 | 18.150 |
735 | Kích tháo mẫu | 6.800 |
|
|
|
|
| 6.868 | 6.868 |
736 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 145.600 | 7.20 | kWh |
|
|
| 150.735 | 150.735 |
737 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 63.300 | 6.50 | kWh |
|
|
| 73.754 | 73.754 |
738 | Máy khoan mẫu đá | 58.500 | 4.80 | kWh |
|
|
| 66.690 | 66.690 |
739 | Máy mài thử độ mài mòn | 9.000 | 7.20 | kWh |
|
|
| 18.765 | 18.765 |
740 | Máy nén một trục | 15.600 | 0.80 | kWh |
|
|
| 16.809 | 16.809 |
741 | Máy nén Marshall | 230.900 |
|
|
|
|
| 225.128 | 225.128 |
742 | Máy CBR | 68.900 | 4.10 | kWh |
|
|
| 73.208 | 73.208 |
743 | Máy thí nghiệm thủy lực quay tay | 7.300 |
|
|
|
|
| 7.848 | 7.848 |
744 | Máy nén 4 t quay tay | 6.800 |
|
|
|
|
| 7.310 | 7.310 |
745 | Máy nén thủy lực 10 tấn | 18.700 |
|
|
|
|
| 19.448 | 19.448 |
746 | Máy nén thủy lực 50 tấn | 31.100 |
|
|
|
|
| 32.344 | 32.344 |
747 | Máy nén thủy lực 125 tấn | 41.600 |
|
|
|
|
| 43.264 | 43.264 |
748 | Máy kéo nén thủy lực 100T | 45.500 |
|
|
|
|
| 47.320 | 47.320 |
749 | Máy kéo nén uốn thủy lực 25 tấn | 25.200 |
|
|
|
|
| 26.208 | 26.208 |
750 | Máy kéo nén uốn thủy lực 100T | 210.500 |
|
|
|
|
| 205.238 | 205.238 |
751 | Máy gia tải - 20 T | 32.500 |
|
|
|
|
| 33.800 | 33.800 |
752 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | 5.500 |
|
|
|
|
| 5.913 | 5.913 |
753 | Máy xác định hệ số thấm | 75.400 |
|
|
|
|
| 74.646 | 74.646 |
754 | Máy đo PH | 8.100 |
|
|
|
|
| 8.708 | 8.708 |
755 | Máy đo âm thanh | 7.300 |
|
|
|
|
| 7.848 | 7.848 |
756 | Máy đo chiều dày màng sơn | 94.000 |
|
|
|
|
| 93.060 | 93.060 |
757 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông | 80.600 |
|
|
|
|
| 79.794 | 79.794 |
758 | Máy đo vết nứt | 14.200 |
|
|
|
|
| 14.768 | 14.768 |
759 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông | 116.900 |
|
|
|
|
| 113.978 | 113.978 |
760 | Máy đo độ thấm của Ion Clo | 169.100 |
|
|
|
|
| 163.182 | 163.182 |
761 | Dụng cụ đo độ cháy của than | 10.500 |
|
|
|
|
| 10.920 | 10.920 |
762 | Máy đo gia tốc | 85.800 |
|
|
|
|
| 84.942 | 84.942 |
763 | Máy ghi nhiệt ổn định | 14.700 |
|
|
|
|
| 15.288 | 15.288 |
764 | Máy đo chuyển vị | 53.000 |
|
|
|
|
| 52.470 | 52.470 |
765 | Máy xác định môđun | 27.300 |
|
|
|
|
| 27.710 | 27.710 |
766 | Máy so màu ngọn lửa | 36.400 |
|
|
|
|
| 36.946 | 36.946 |
767 | Máy so màu quang điện | 93.600 |
|
|
|
|
| 92.664 | 92.664 |
768 | Máy đo độ dãn dài Bitum | 54.600 |
|
|
|
|
| 54.054 | 54.054 |
769 | Máy chiết nhựa (Xốc lét) | 7.700 |
|
|
|
|
| 8.278 | 8.278 |
770 | Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở | 12.700 |
|
|
|
|
| 13.208 | 13.208 |
771 | Thiết bị thử tỷ diện | 13.800 |
|
|
|
|
| 14.352 | 14.352 |
772 | Bàn dằn | 23.400 |
|
|
|
|
| 24.336 | 24.336 |
773 | Bàn rung | 8.500 |
|
|
|
|
| 9.138 | 9.138 |
774 | Máy khuấy bằng từ | 13.300 |
|
|
|
|
| 13.832 | 13.832 |
775 | Máy khuấy bằng tay NAG-2 | 7.900 |
|
|
|
|
| 8.493 | 8.493 |
776 | Máy nghiền bi sứ LE1 | 7.300 |
|
|
|
|
| 7.848 | 7.848 |
777 | Máy phân tích hạt LAZER | 72.200 |
|
|
|
|
| 71.478 | 71.478 |
778 | Máy phân tích vi nhiệt | 58.500 |
|
|
|
|
| 57.915 | 57.915 |
779 | Tenxômét | 6.900 |
|
|
|
|
| 7.418 | 7.418 |
780 | Máy đo độ giãn nở bê tông | 72.800 |
|
|
|
|
| 72.072 | 72.072 |
781 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt | 6.500 |
|
|
|
|
| 6.988 | 6.988 |
782 | Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu) | 2.062.700 |
|
|
|
|
| 1.907.998 | 1.907.998 |
783 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa | 1.000 |
|
|
|
|
| 4.208 | 4.208 |
784 | Côn thử độ sụt | 700 |
|
|
|
|
| 2.946 | 2.946 |
785 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) | 1.000 |
|
|
|
|
| 4.208 | 4.208 |
786 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết | 700 |
|
|
|
|
| 2.946 | 2.946 |
787 | Chén bạch kim | 22.000 |
|
|
|
|
| 20.350 | 20.350 |
788 | Kẹp niken | 7.900 |
|
|
|
|
| 7.821 | 7.821 |
789 | Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại | 36.900 |
|
|
|
|
| 37.454 | 37.454 |
790 | Máy dò vị trí cốt thép | 58.500 |
|
|
|
|
| 57.915 | 57.915 |
791 | Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn | 133.900 |
|
|
|
|
| 130.553 | 130.553 |
792 | Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường | 56.000 |
|
|
|
|
| 55.440 | 55.440 |
793 | Súng bi | 7.500 |
|
|
|
|
| 8.063 | 8.063 |
| Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
| ||
794 | Máy scanner (khổ Ao) | 104.300 | 1.80 | kWh |
|
|
| 182.980 | 182.980 |
795 | Máy vẽ plotter | 87.200 | 1.80 | kWh |
|
|
| 105.248 | 105.248 |
796 | Máy vi tính | 8.800 | 1.60 | kWh |
|
|
| 13.150 | 13.150 |
797 | Máy tính xách tay | 16.500 | 0.80 | kWh |
|
|
| 20.850 | 20.850 |
| Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp |
|
|
|
|
| |||
798 | Bộ tạo nguồn 3 fa | 443.300 |
|
|
|
|
| 439.673 | 439.673 |
799 | Bộ nguồn AC-DC | 43.600 |
|
|
|
|
| 43.243 | 43.243 |
800 | Công tơ mẫu xách tay | 183.700 |
|
|
|
|
| 182.197 | 182.197 |
801 | Hộp bộ đo tgd Delta | 873.000 |
|
|
|
|
| 865.857 | 865.857 |
802 | Hộp bộ đo lường | 825.300 |
|
|
|
|
| 818.548 | 818.548 |
803 | Hợp bộ phân tích hàm lượng khí | 1.412.000 |
|
|
|
|
| 1.400.447 | 1.400.447 |
804 | Hợp bộ thí nghiệm cao áp | 442.700 |
|
|
|
|
| 439.078 | 439.078 |
805 | Hợp bộ thí nghiệm rơle | 833.800 |
|
|
|
|
| 826.978 | 826.978 |
806 | Máy điều chỉnh điện áp 1 pha | 17.300 |
|
|
|
|
| 17.158 | 17.158 |
807 | Máy đo độ A xít | 159.200 |
|
|
|
|
| 157.897 | 157.897 |
808 | Máy đo độ chớp cháy kín | 152.600 |
|
|
|
|
| 151.351 | 151.351 |
809 | Máy đo độ nhớt | 131.100 |
|
|
|
|
| 130.027 | 130.027 |
810 | Máy đo điện áp xuyên thủng | 31.900 |
|
|
|
|
| 31.639 | 31.639 |
811 | Máy đo điện trở một chiều | 156.700 |
|
|
|
|
| 155.418 | 155.418 |
812 | Máy đo điện trở tiếp địa | 53.300 |
|
|
|
|
| 52.864 | 52.864 |
813 | Máy đo điện trở tiếp xúc | 91.500 |
|
|
|
|
| 90.751 | 90.751 |
814 | Cầu đo tang dầu cách điện | 318.600 |
|
|
|
|
| 315.993 | 315.993 |
815 | Máy đo tỷ trọng | 64.100 |
|
|
|
|
| 63.576 | 63.576 |
816 | Máy đo vạn năng | 131.900 |
|
|
|
|
| 130.821 | 130.821 |
817 | Máy chụp sóng | 454.700 |
|
|
|
|
| 450.980 | 450.980 |
818 | Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu | 326.300 |
|
|
|
|
| 323.630 | 323.630 |
819 | Máy phát tần số | 116.200 |
|
|
|
|
| 115.249 | 115.249 |
820 | Máy phân tích độ ẩm khí SF6 | 160.700 |
|
|
|
|
| 159.385 | 159.385 |
821 | Máy tính xách tay | 41.300 |
|
|
|
|
| 40.962 | 40.962 |
822 | Máy đo vi lượng ẩm | 145.400 |
|
|
|
|
| 144.210 | 144.210 |
823 | Mê gôm mét | 44.000 |
|
|
|
|
| 43.640 | 43.640 |
824 | Thiết bị kiểm tra áp lực | 75.300 |
|
|
|
|
| 74.684 | 74.684 |
825 | Thiết bị tạo dòng điện | 435.900 |
|
|
|
|
| 432.334 | 432.334 |
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN XDCB
(tính theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004)
Phụ cấp lưu động: 40% LTT
Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% LCB
Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp cho người lao động: 16% LCB
Nhóm và bậc | Tên | Đvt | Hệ số | 450.000 | 650.000 | 1.400.000 | 1.550.000 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
N1-1,0/7 | Nhân công N1 1,0/7 | công | 1.55 | 40.725.00 | 58.825.00 | 126.700.00 | 140.275.00 |
N1-2,0/7 | Nhân công N1 2,0/7 | công | 1.83 | 46.831.15 | 67.645.00 | 145.696.92 | 161.307.31 |
N1-2,5/7 | Nhân công N1 2,5/7 | công | 1.98 | 50.102.31 | 72.370.00 | 155.973.85 | 172.574.62 |
N1-2,7/7 | Nhân công N1 2,7/7 | công | 2.04 | 51.410.77 | 74.260.00 | 159.944.62 | 177.081.54 |
N1-3,0/7 | Nhân công N1 3,0/7 | công | 2.16 | 54.027.69 | 78.040.00 | 168.086.15 | 186.095.38 |
N1-3,2/7 | Nhân công N1 3,2/7 | công | 2.24 | 55.772.31 | 80.560.00 | 173.513.85 | 192.104.62 |
N1-3,3/7 | Nhân công N1 3,3/7 | công | 2.28 | 56.644.62 | 81.820.00 | 176.227.69 | 195.109.23 |
N1-3,5/7 | Nhân công N1 3,5/7 | công | 2.36 | 58.389.23 | 84.340.00 | 181.655.38 | 201.118.46 |
N1-3,7/7 | Nhân công N1 3,7/7 | công | 2.44 | 60.133.85 | 86.860.00 | 187.083.08 | 207.127.69 |
N1-4,0/7 | Nhân công N1 4,0/7 | công | 2.55 | 62.532.69 | 90.325.00 | 194.546.15 | 215.390.38 |
N1-4,3/7 | Nhân công N1 4,3/7 | công | 2.70 | 65.803.85 | 95.050.00 | 204.723.08 | 226.657.69 |
N1-4,5/7 | Nhân công N1 4,5/7 | công | 2.80 | 67.984.62 | 98.200.00 | 211.507.69 | 234.169.23 |
N1-5,0/7 | Nhân công N1 5,0/7 | công | 3.01 | 72.564.23 | 104.815.00 | 225.755.38 | 249.943.46 |
N1-6,0/7 | Nhân công N1 6,0/7 | công | 3.56 | 84.558.46 | 122.140.00 | 263.070.77 | 291.256.92 |
N1-7,0/7 | Nhân công N1 7,0/7 | công | 4.20 | 98.515.38 | 142.300.00 | 306.492.31 | 339.330.77 |
N2-2,0/7 | Nhân công N2 2,0/7 | công | 1.96 | 49.666.15 | 71.740.00 | 154.516.92 | 171.072.31 |
N2-2,5/7 | Nhân công N2 2,5/7 | công | 2.16 | 54.027.69 | 78.040.00 | 168.086.15 | 186.095.38 |
N2-2,7/7 | Nhân công N2 2,7/7 | công | 2.24 | 55.772.31 | 80.560.00 | 173.513.85 | 192.104.62 |
N2-3,0/7 | Nhân công N2 3,0/7 | công | 2.31 | 57.298.85 | 82.765.00 | 178.263.08 | 197.362.69 |
N2-3,2/7 | Nhân công N2 3,2/7 | công | 2.39 | 59.043.46 | 85.285.00 | 183.690.77 | 203.371.92 |
N2-3,3/7 | Nhân công N2 3,3/7 | công | 2.43 | 59.915.77 | 86.545.00 | 186.404.62 | 206.376.54 |
N2-3,5/7 | Nhân công N2 3,5/7 | công | 2.51 | 61.660.38 | 89.065.00 | 191.832.31 | 212.385.77 |
N2-3,7/7 | Nhân công N2 3,7/7 | công | 2.59 | 63.405.00 | 91.585.00 | 197.260.00 | 218.395.00 |
N2-4,0/7 | Nhân công N2 4,0/7 | công | 2.71 | 66.021.92 | 95.365.00 | 205.401.54 | 227.408.85 |
N2-4,3/7 | Nhân công N2 4,3/7 | công | 2.86 | 69.293.08 | 100.090.00 | 215.578.46 | 238.676.15 |
N2-4,5/7 | Nhân công N2 4,5/7 | công | 2.96 | 71.473.85 | 103.240.00 | 222.363.08 | 246.187.69 |
N2-5,0/7 | Nhân công N2 5,0/7 | công | 3.19 | 76.489.62 | 110.485.00 | 237.967.69 | 263.464.23 |
N2-6,0/7 | Nhân công N2 6,0/7 | công | 3.74 | 88.483.85 | 127.810.00 | 275.283.08 | 304.777.69 |
N2-7,0/7 | Nhân công N2 7,0/7 | công | 4.40 | 102.876.92 | 148.600.00 | 320.061.54 | 354.353.85 |
N3-2,0/7 | Nhân công N3 2,0/7 | công | 2.18 | 54.463.85 | 78.670.00 | 169.443.08 | 187.597.69 |
N3-2,5/7 | Nhân công N3 2,5/7 | công | 2.37 | 58.607.31 | 84.655.00 | 182.333.85 | 201.869.62 |
N3-2,7/7 | Nhân công N3 2,7/7 | công | 2.45 | 60.351.92 | 87.175.00 | 187.761.54 | 207.878.85 |
N3-3,0/7 | Nhân công N3 3,0/7 | công | 2.56 | 62.750.77 | 90.640.00 | 195.224.62 | 216.141.54 |
N3-3,2/7 | Nhân công N3 3,2/7 | công | 2.65 | 64.713.46 | 93.475.00 | 201.330.77 | 222.901.92 |
N3-3,3/7 | Nhân công N3 3,3/7 | công | 2.70 | 65.803.85 | 95.050.00 | 204.723.08 | 226.657.69 |
N3-3,5/7 | Nhân công N3 3,5/7 | công | 2.79 | 67.766.54 | 97.885.00 | 210.829.23 | 233.418.08 |
N3-3,7/7 | Nhân công N3 3,7/7 | công | 2.88 | 69.729.23 | 100.720.00 | 216.935.38 | 240.178.46 |
N3-4,0/7 | Nhân công N3 4,0/7 | công | 3.01 | 72.564.23 | 104.815.00 | 225.755.38 | 249.943.46 |
N3-4,3/7 | Nhân công N3 4,3/7 | công | 3.17 | 76.053.46 | 109.855.00 | 236.610.77 | 264.961.92 |
N3-4,5/7 | Nhân công N3 4,5/7 | công | 3.28 | 78.452.31 | 113.320.00 | 244.073.85 | 270.224.62 |
N3-5,0/7 | Nhân công N3 5,0/7 | công | 3.54 | 84.122.31 | 121.510.00 | 261.713.85 | 289.754.62 |
N3-6,0/7 | Nhân công N3 6,0/7 | công | 4.17 | 97.861.15 | 141.355.00 | 304.456.92 | 337.077.31 |
N3-7,0/7 | Nhân công N3 7,0/7 | công | 4.90 | 113.780.77 | 164.350.00 | 353.984.62 | 391.911.54 |
- 1Công văn 1084/UBND-KTTH công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Công văn 4893/UBND-TMXDCB về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Công văn 600/SXD-QLXD công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công tháng 8 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Công văn 739/SXD-QLKT năm 2014 xác định mặt bằng giá nhân công và giá ca máy thi công xây dựng thực tế trên địa bàn tỉnh do Sở xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Công văn 300/SXD-QLHĐXD năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Công văn 1084/UBND-KTTH công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 4893/UBND-TMXDCB về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Thông tư 05/2011/TT-BCT quy định về giá bán điện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện do Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 13Thông tư 23/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Hướng dẫn 525/SXD-HD sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Gia Lai do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 15Công văn 600/SXD-QLXD công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công tháng 8 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Công văn 739/SXD-QLKT năm 2014 xác định mặt bằng giá nhân công và giá ca máy thi công xây dựng thực tế trên địa bàn tỉnh do Sở xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
Công văn 524/SXD-QLHĐXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 524/SXD-QLHĐXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Kim Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2011
- Ngày hết hiệu lực: 19/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực