- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29720/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Meibi Việt Nam
(Đ/c: tầng 15 tòa nhà Ngọc Khánh, số 1 Phạm Huy Thông, P Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, TP Hà Nội - MST: 0108383326)
Trả lời công văn số 01/MB-CV/20 đề ngày 16/03/2020 của Công ty TNHH Meibi Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1a Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
a) Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
...Ví dụ 18:
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty B chỉ để thực hiện tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình được xây dựng tại Sơn La mà Công ty B là chủ đầu tư thì hoạt động này không phải hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh. Công ty A thực hiện khai thuế GTGT đối với hợp đồng này tại trụ sở chính tại Hà Nội, không phải thực hiện kê khai thuế GTGT tại Sơn La.
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty C để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Sơn La mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT trên 1 tỷ đồng thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La.
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty Y để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Yên Bái mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT là 770 triệu đồng thì Công ty A không phải thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La.
Ví dụ 19: Công ty B trụ sở tại Hà Nội bán máy điều hòa cho khách tại Hòa Bình (bao gồm cả lắp đặt) thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT tại Hòa Bình.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Meibi Việt Nam (trụ sở chính tại Hà Nội) ký hợp đồng số FJT-MB/WFC PJ 01.2019 với Công ty Fujita Corporation Nhật Bản - Tổng thầu thực hiện xây dựng dự án Water Front City Hải Phòng tại Lô C, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng để thực hiện dịch vụ dọn vệ sinh cho dự án xây dựng tại Hải phòng, phạm vi các công việc thực hiện theo hợp đồng gồm: dọn vệ sinh các tầng, ban công, tường ngoài, thảm, các phòng, các thiết bị nội thất và đánh bóng sàn bằng công cụ như khăn lau, bàn chải, máy hút bụi, hóa chất tẩy rửa... thì hoạt động này không phải là hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Công ty không thành lập chi nhánh, do đó việc kê khai và nộp thuế GTGT đối với doanh thu phát sinh của hợp đồng nêu trên thực hiện kê khai tập trung tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH Meibi Việt Nam liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Meibi Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 28547/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa có điểm giao, nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 30303/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 31444/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82635/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1987/CTHN-TTHT năm 2021 về nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây lắp ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85317/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 53393/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9785/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 28547/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa có điểm giao, nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 30303/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31444/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 82635/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1987/CTHN-TTHT năm 2021 về nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây lắp ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85317/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 53393/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9785/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 29720/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 29720/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực