Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28547/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH công nghệ Prolink
Địa chỉ: Số 5B, ngõ 204 Kim Giang, P.Đại Kim, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội, Việt Nam; MST: 0108121722
Trả lời công văn số 01/02/2020 ghi ngày 04/02/2020 của Công ty TNHH công nghệ Prolink vướng mắc về chính sách thuế GTGT (sau đây gọi tắt là Công ty), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng chịu thuế như sau:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 9 hướng dẫn thuế suất GTGT 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Ví dụ 48: Công ty A và Công ty B (là các doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng mua bán dầu nhờn. Công ty A mua dầu nhờn của các công ty ở Sin-ga-po, sau đó bán cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po. Trường hợp Công ty A có: Hợp đồng mua dầu nhờn ký với các công ty ở Sin-ga-po, hợp đồng bán hàng giữa Công ty A và Công ty B; chứng từ chứng minh hàng hóa đã giao cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty A chuyển cho các công ty bán dầu nhờn ở Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty B thanh toán cho Công ty A thì doanh thu do Công ty A nhận được từ bán dầu nhờn cho Công ty B được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Công nghệ Prolink mua hàng hóa của hãng Salicru ở Tây Ban Nha, sau đó bán lại lô hàng này cho Công ty TNHH Siemens tại cảng Barcelona - Tây Ban Nha; nếu Công ty TNHH Công nghệ Prolink có các tài liệu chứng minh việc giao, nhận lô hàng này với Công ty TNHH Siemens được thực hiện ở ngoài Việt Nam như hướng dẫn tại tiết a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì doanh thu Công ty TNHH Công nghệ Prolink nhận được từ việc bán lô hàng cho Công ty TNHH Siemens được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Đề nghị Công ty căn cứ hồ sơ thực tế giao dịch của đơn vị, đối chiếu với hướng dẫn nguyên tắc của Cục Thuế TP Hà Nội và liên hệ với Chi cục Thuế quận Hoàng Mai để được hướng dẫn giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH công nghệ Prolink được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 24666/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trong khu phi thuế quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 25222/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 27714/CT-TTHT năm 2020 về vướng mắc kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 30303/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31444/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 29720/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41758/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 27456/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 24666/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trong khu phi thuế quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 25222/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 27714/CT-TTHT năm 2020 về vướng mắc kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 30303/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31444/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 29720/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 41758/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 27456/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 28547/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa có điểm giao, nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 28547/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/04/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra