Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2948/GDĐT-KHTC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các Quận (Huyện); |
Căn cứ các văn bản pháp lý:
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
- Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Chỉ thị số 14/2013/CT-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 về quản lý các nguồn tài trợ cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 3968/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án xây dựng Trường THPT Lê Quý Đôn, Trường THPT Nguyễn Hiền, Trường THPT Nguyễn Du thực hiện trường tiên tiến, xu thế hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 từ năm học 2015- 2016.
- Công văn số 2747/UBND-VX ngày 03 tháng 06 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về triển khai mô hình trường tiên tiến, xu thế hội nhập khu vực và quốc tế.
- Công văn số 3376/UBND-VX ngày 03 tháng 06 năm 2017 và công văn số 4291/UBND-VX ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về triển khai mô hình trường tiên tiến, xu thế hội nhập khu vực và quốc tế.
- Quyết định số 3966/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thông báo số 579/TB-VP ngày 16 tháng 07 năm 2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về thông báo kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn Thành Phong về mức thu học phí năm học 2017 - 2018.
- Công văn sô 4788/UBND-VX ngày 02 tháng 08 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở thống nhất với Sở Tài chính tại công văn số 6479/STC-HCSN ngày 14 tháng 08 năm 2017 về thu, sử dụng học phí và thu khác của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập của năm học 2017 - 2018 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thu, sử dụng học phí và thu khác của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập của năm học 2017 - 2018 của ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1/. Về thu, sử dụng học phí và thu khác:
- Về nội dung thu, sử dụng mức thu học phí, thu khác và công tác hạch toán kế toán các khoản thu được tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính số 3204/HDLS/GDĐT-TC ngày 21 tháng 9 năm 2016 về hướng dẫn về thu, sử dụng học phí và thu khác từ năm học 2016-2017 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
- Điều chỉnh nội dung phần sử dụng của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập được để lại 100% số thu học phí để sử dụng như sau:
+ Trích tối thiểu theo tỷ lệ % theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố phần tổng thu học phí chính quy trong năm để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
- Điều chỉnh nội dung phần sử dụng các khoản thu thỏa thuận của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập:
+ Đây là khoản thu sự nghiệp sau khi trừ các chi phí liên quan phải thực hiện trích tối thiểu tỷ lệ % theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
2/. Về công khai các khoản thu:
Các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thực hiện công khai mức thu học phí và các khoản thu khác theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán, ngân sách nhà nước hỗ trợ.
3/. Về chế độ miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập:
Tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn liên tịch số 3841/HDLT/SLĐTBXH-SGDĐT-STC ngày 09 tháng 11 năm 2014 của Liên Sở Lao động và Thương binh Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính về việc thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020- 2021. Đồng thời sẽ cập nhật điều chỉnh khi có thay đổi về đối tượng và các chế độ thuộc các diện nêu trên.
4/. Một số lưu ý về thực hiện Đề án SSC về triển khai thanh toán không dùng tiền mặt của Sở Giáo dục và Đào tạo:
a/ Về phí thanh toán qua máy POS đặt tại các trường: Thực hiện theo công văn số 529/UBND-KT ngày 03/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thanh toán không dùng tiền mặt của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b/ Về biên lai thu: đối với các Trường tham gia Đề án SSC được sử dụng biên lai thu tiền như sau:
+ Đối với các khoản học phí thì sử dụng theo Biên lai thu tiền phí lệ phí theo hình thức và nội dung được quy định theo hướng dẫn của Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính.
+ Đối với các khoản thu khác thì sử dụng biên lai thu tiền điện tử theo mẫu số C38-BB ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Tài chính về ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
c/ Về sử dụng tài khoản thu hộ của ngân hàng tham gia Đề án SSC: để đảm bảo thực hiện mục tiêu của Đề án là thanh toán không dùng tiền mặt, các đơn vị thực hiện hạch toán các khoản thu từ nguồn học phí và các khoản thu khác (sử dụng hệ thống thanh toán điện tử SSC) về tài khoản thu hộ của các Ngân hàng được chọn tham gia Đề án thẻ SSC trước khi chuyển về Kho bạc nhà nước theo quy định.
5/. Tổ chức thực hiện:
- Đối với học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khoá đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 09 tháng/năm. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy và học tập theo tín chỉ, cơ sở có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
Các đơn vị có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý. Đơn vị sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cụ thể:
+ Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp toàn bộ số thu học phí vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập quỹ học bổng và hỗ trợ học sinh, sinh viên.
+ Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, nộp toàn bộ số thu học phí của các ngành nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo vào Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng; nộp toàn bộ tiền thu học phí của các ngành, nghề không được ngân sách nhà nước hỗ trợ vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên.
- Đối với các khoản thu theo thỏa thuận, các Phòng Giáo dục - Đào tạo phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch các Quận, Huyện xem xét các khoản thu của đề nghị của các đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế từng địa phương và từng đơn vị (không cào bằng các mức thu) để trình Ủy ban nhân dân Quận, Huyện thống nhất trước khi tổ chức thực hiện.
- Đối với các khoản thu hộ-chi hộ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn các trường tổ chức lấy ý kiến thống nhất của phụ huynh học sinh để tổ chức thực hiện.
- Riêng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thực hiện theo hướng dẫn mức thu của Sở.
- Trong trường hợp phát sinh nội dung các khoản thu ngoài các nội dung đã nêu tại điểm 1 của công văn này, Ủy ban nhân dân quận-huyện tổng hợp và có ý kiến gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, hướng dẫn đơn vị tổ chức thực hiện.
Tất cả các khoản thu các đơn vị phải thông báo đầy đủ, công khai bằng văn bản đến từng phụ huynh học sinh (nêu rõ nội dung các khoản thu theo quy định, khoản theo thỏa thuận và khoản thu hộ - chi hộ); khi thu phải cấp biên lai thu tiền cho từng sinh viên, học sinh thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường, tuyệt đối không được giao cho giáo viên trực tiếp thu, chi tiền và đồng thời thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định. Đề nghị các đơn vị thực hiện giãn thời gian thu, không tổ chức thu nhiều khoản thu trong cùng một thời điểm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn vị có ý kiến gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Hướng dẫn liên ngành 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH năm 2011 về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đạo tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017
- 4Công văn 1958/LĐTBXH-TCGDNN năm 2018 về mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 6Công văn 2796/GDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 29/2012/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Chỉ thị 14/2013/CT-UBND quản lý nguồn tài trợ cho cơ sở giáo dục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, Nguyễn Du; thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Hướng dẫn liên ngành 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH năm 2011 về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đạo tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 8Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017
- 11Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 3966/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Công văn 1958/LĐTBXH-TCGDNN năm 2018 về mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 15Công văn 2796/GDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Công văn 2948/GDĐT-KHTC năm 2017 hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2017-2018 của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2948/GDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoài Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra