- 1Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 5695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam tại trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, Nguyễn Du; thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 90/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 13Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 7973/BTC-QLKT năm 2018 về hạch toán thu học phí tại cơ sở giáo dục - đào tạo công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 2Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2796/GDĐT-KHTC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các quận - huyện; |
Căn cứ các văn bản pháp lý:
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015- 2016 đến năm học 2020-2021.
- Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2833/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Công văn số 3235/UBND-VX ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở thống nhất với Sở Tài chính tại Công văn số 4713/STC-QLNS ngày 29 tháng 7 năm 2019 về góp ý Dự thảo hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020.
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thu, sử dụng học phí và thu khác của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập của năm học 2019-2020 của ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1/. Về thu, sử dụng học phí và thu khác:
a/ Đối với các khoản thu học phí của năm học 2019-2020 (từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 5 năm 2020): tiếp tục thực hiện mức học phí theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Nhóm 1 | Nhóm 2 |
Nhà trẻ | 200.000 | 120.000 |
Mẫu giáo | 160.000 | 100.000 |
Tiểu học | Không thu | |
Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 |
Bổ túc trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 |
Trung học phổ thông | 120.000 | 100.000 |
Bổ túc Trung học phổ thông | 120.000 | 100.000 |
Thời gian thực hiện: Kể từ tháng 09 năm 2019, áp dụng 9 tháng/năm học.
+ Nhóm 1: Học sinh học tại các trường ở các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò vấp, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức và quận Bình Tân.
+ Nhóm 2: Học sinh học tại các trường ở các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
b/ Đối với nội dung thu, sử dụng các khoản thu khác: tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính số 3204/HDLS/GDĐT-TC ngày 21 tháng 9 năm 2016 về hướng dẫn về thu, sử dụng học phí và thu khác từ năm học 2016-2017 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh và theo nội dung Công văn số 2850/GDĐT-KHTC ngày 21 tháng 8 năm 2018 về hướng dẫn về thu, sử dụng học phí và thu khác trong năm học 2018-2019 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với đơn vị có thực hiện mức thu trường tiên tiến, xu thế hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 từ năm học 2015-2016: thực hiện theo Quyết định số 3968/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và được ủy quyền phê duyệt mức thu của trường tiên tiến, xu thế hội nhập khu vực và quốc tế theo khoản 1, 2 Điều 3 của Quyết định 4712/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận-huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Đối với các đơn vị tham gia Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và Tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” năm học 2018-2019 của ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh: Thực hiện theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và Tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” tại các Trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 2463/UBND-VX ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về chấp thuận chủ triển khai thực hiện chương trình tích hợp cho học sinh từ năm học 2017-2018 theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh: thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 55/2011/TT-BTC-BGDĐT ngày 20 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Việc tiếp nhận các nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu tặng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Công văn số 1427/UBND-VX ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về hướng dẫn thực hiện Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
c/. Về công tác hạch toán:
- Thực hiện theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ Hành chính sự nghiệp được áp dụng vào ngày 01/01/2018 và hướng dẫn tại Công văn 7973/BTC-QLKT ngày 03 tháng 07 năm 2018 của Bộ Tài chính về hạch toán thu học phí tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập cụ thể như sau:
- Đối với các khoản thu khác bao gồm thu học phí và các khoản thu thỏa thuận hiện nay không nằm trong danh mục phí, lệ phí theo Luật phí, lệ phí vì vậy đơn vị hạch toán là doanh thu SXKD, dịch vụ của đơn vị được hạch toán như sau:
+ Thu hộ - chi hộ:
Nợ TK 111/112- Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
Có TK 3381 - Phải trả khác (chi tiết từng nội dung)
+ Thu sự nghiệp (thu học phí, các khoản thu theo thỏa thuận):
Nợ TK 111/112 - Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (chi tiết từng nội dung)
2/. Về chế độ miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập:
Tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn liên Sở số 3841/HDLT/SLĐTBXH-SGDĐT-STC ngày 09 tháng 11 năm 2014 của Liên Sở Lao động và Thương binh Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính về việc thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021. Đồng thời sẽ cập nhật điều chỉnh khi có thay đổi về đối tượng và các chế độ thuộc các diện nêu trên.
Đề nghị phòng Giáo dục - Đào tạo và phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí miễn giảm và hỗ trợ chi phí học tập và tham mưu Ủy ban nhân dân các quận - huyện bố trí kinh phí không tự chủ thực hiện chính sách này ngay từ đầu năm tài chính cho các đơn vị theo đúng hướng dẫn của liên Sở tại Công văn số 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC.
3/. Về công khai các khoản thu:
Các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thực hiện công khai mức thu học phí và các khoản thu khác, phương thức và thời gian thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán, ngân sách nhà nước hỗ trợ,Thông tư 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2017 của Bộ Tài chính và Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Tất cả các khoản thu các đơn vị phải thông báo đầy đủ, công khai bằng văn bản đến từng phụ huynh học sinh (nêu rõ nội dung các khoản thu theo quy định, khoản thu theo thỏa thuận và khoản thu hộ - chi hộ); khi thu phải cấp hóa đơn thu tiền cho từng học sinh, sinh viên thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường, tuyệt đối không được giao cho giáo viên trực tiếp thu, chi tiền và đồng thời thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.
4/. Tổ chức thực hiện:
a/ Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện quán triệt và chỉ đạo các đơn vị trường học trên toàn thành phố thực hiện nghiêm túc các văn bản về thu chi đầu năm học.
- Thành lập các đoàn kiểm tra tình hình thu chi đầu năm học tại các cơ sở giáo dục thuộc các quận huyện và các đơn vị trực thuộc, kịp thời chấn chỉnh tình trạng thu các khoản thu không đúng quy định.
- Thống nhất và hướng dẫn khung mức thu cho các đơn vị trực thuộc.
b/. Đối với Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Đối với các khoản thu theo thỏa thuận: chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo phối hợp với Phòng tài chính-Kế hoạch các quận-huyện xem xét các khoản thu theo đề nghị của các đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế từng địa phương và từng đơn vị (không cào bằng các mức thu) để trình Ủy ban nhân dân quận, huyện thống nhất bằng văn bản trước khi tổ chức thực hiện.
- Đối với các khoản thu hộ - chi hộ giao phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn các trường tổ chức lấy ý kiến thống nhất của phụ huynh học sinh để tổ chức thực hiện.
- Thành lập các đoàn kiểm tra tình hình thu chi đầu năm học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý, kịp thời chấn chỉnh tình trạng thu các khoản thu không đúng quy định.
- Trong trường hợp phát sinh nội dung các khoản thu ngoài các nội dung đã nêu tại điểm 1 của công văn này, Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổng hợp và có ý kiến gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, hướng dẫn đơn vị tổ chức thực hiện.
c/. Đối với các cơ sở giáo dục.
- Tổ chức niêm yết công khai và phổ biến các văn bản chỉ đạo đến toàn thể cán bộ giáo viên, phụ huynh học sinh các văn bản chỉ đạo cấp quản lý.
- Đề nghị các đơn vị thực hiện giãn thời gian thu, không tổ chức thu gộp nhiều khoản thu trong cùng một thời điểm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn vị có ý kiến gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 185/2003/QĐ-UB quy định mức thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác từ năm học 2003 - 2004 đối với các trường mầm non bán công trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2948/GDĐT-KHTC năm 2017 hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2017-2018 của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2018-2019
- 4Công văn 2275/SGDĐT-KHTC năm 2021 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2021-2022 của các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 185/2003/QĐ-UB quy định mức thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác từ năm học 2003 - 2004 đối với các trường mầm non bán công trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 5695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam tại trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, Nguyễn Du; thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 2948/GDĐT-KHTC năm 2017 hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2017-2018 của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2018-2019
- 14Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 90/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 18Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 20Công văn 7973/BTC-QLKT năm 2018 về hạch toán thu học phí tại cơ sở giáo dục - đào tạo công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 21Công văn 2275/SGDĐT-KHTC năm 2021 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2021-2022 của các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Công văn 2796/GDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2796/GDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/08/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoài Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực