Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2824/BTP-CNTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Sau hơn 04 năm triển khai thi hành Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, công tác quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật đã có những bước chuyển biến tích cực. Việc cập nhật và rà soát văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là văn bản) về cơ bản được các Bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai thực hiện.
Bên cạnh việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật miễn phí, phục vụ nhu cầu khai thác và sử dụng của các tổ chức, cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật còn có vai trò là Cơ sở dữ liệu nguồn, thực hiện việc cung cấp văn bản cho nhiều cơ sở dữ liệu và phần mềm khác nhau như: Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Bộ Pháp điển điện tử; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản..., Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật đã và đang hỗ trợ tích cực cho các cán bộ, ngành, địa phương thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
Tuy nhiên, qua theo dõi của Bộ Tư pháp và qua phản ánh của các tổ chức, cá nhân, tính đến thời điểm hiện tại, một số Bộ, ngành, địa phương chưa nghiêm túc thực hiện các quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, cụ thể: chậm cập nhật văn bản mới được ban hành; không thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Tình trạng này dẫn đến sự thiếu hụt văn bản và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực văn bản, đồng thời gây khó khăn trong việc tìm hiểu, khai thác, sử dụng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc vận hành, thực hiện các cơ sở dữ liệu đang sử dụng văn bản nguồn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Bên cạnh đó, nhiều Bộ, ngành, địa phương vẫn còn tình trạng xác định số, ký hiệu văn bản chưa chính xác (số văn bản QPPL không liên tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL). Tình trạng này gây khó khăn trong việc thống kê, tổng hợp và tra cứu văn bản.
Để khắc phục tình trạng nêu trên, đồng thời, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình về “cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật” tại Công văn số 4631/VPCP-PL ngày 30/5/2019 của Văn phòng Chính phủ “v/v báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL 2018”, Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quán triệt và chỉ đạo thực hiện nghiêm túc một số nội dung sau:
- Cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm cập nhật của mình lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật tình trạng hiệu lực của văn bản theo quy định tại Điều 15 Nghị định 52/2015/NĐ-CP để bảo đảm tình trạng hiệu lực văn bản được chính xác;
- Thực hiện đúng quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và văn bản có liên quan về việc đánh số, ký hiệu của văn bản;
- Riêng đối với văn bản còn thiếu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được ban hành trong thời gian từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 (tại các Phụ lục đính kèm), khẩn trương hoàn thành việc rà soát, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trước ngày 30/8/2019.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Loại văn bản | Số lượng văn bản đã ban hành | Số lượng văn bản đã cập nhật | Thông tin văn bản còn thiếu | ||
Số lượng | Tên Văn bản | Trách nhiệm cập nhật | |||
Nghị định | 162 | 147 | 15 | 1) 02/2018/NĐ-CP | Bộ Thông tin và Truyền Thông |
2) 03/2018/NĐ-CP | |||||
3) 05/2018/NĐ-CP | Bộ Quốc phòng | ||||
4) 18/2018/NĐ-CP | |||||
5) 102/2018/NĐ-CP | |||||
6) 53/2018/NĐ-CP | |||||
7) 21/2018/NĐ-CP | Bộ Công an | ||||
8) 73/2018/NĐ-CP | |||||
9) 90/2018/NĐ-CP | |||||
10) 61/2018/NĐ-CP | Văn phòng Chính phủ | ||||
11) 115/2018/NĐ-CP | Bộ Y tế | ||||
12) 118/2018/NĐ-CP | |||||
13) 133/2018/NĐ-CP | Bộ VHTT và Du lịch | ||||
14) 131/2018/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||||
15) 141/2018/NĐ-CP | Bộ Công thương |
DANH SÁCH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Loại văn bản | Số lượng văn bản đã ban hành | Số lượng văn bản đã cập nhật | Thông tin văn bản còn thiếu | ||
Số lượng | Tên văn bản | Trách nhiệm cập nhật | |||
Quyết định | 49 | 40 | 09 | 1) 07/2018/QĐ-TTg | Bộ Công an |
2) 09/2018/QĐ-TTg | Bộ Giao thông vận tải | ||||
3) 35/2018/QĐ-TTg | |||||
4) 23/2018/QĐ-TTg | Văn phòng Chính phủ | ||||
5) 28/2018/QĐ-TTg | |||||
6) 33/2018/QĐ-TTg | Bộ Y tế | ||||
7) 34/2018/QĐ-TTg | Bộ Công thương | ||||
8) 39/2018/QĐ-TTg | Bộ Công thương | ||||
9) 41/2018/QĐ-TTg | Bộ Tài Chính |
STT | Cơ quan ban hành | Tổng số VB được ban hành | VB đã cập nhật trên CSDLQGPL | VB chưa cập nhật trên CSDLQGPL | Ghi chú |
1 | Bộ Công an | 45 Văn bản | 08 Văn bản | 37 Văn bản | Trong 37 văn bản còn thiếu có 5 TTLT chưa cập nhật là: 1) 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC- VKSNDTC-TANDTC 2) 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC 3) 03/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP 4) 02/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP 5) 01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC |
2 | Bộ Công thương | 57 Văn bản | 55 Văn bản | 02 Văn bản | Số văn bản thiếu: 23 và 33 |
3 | Bộ Giao thông vận tải | 61 Văn bản | 47 Văn bản | 14 Văn bản | Số văn bản thiếu: -06, 09, 10, 14, 32, 41, 46, - 54, 55 - Từ số 57 đến số 61 |
4 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 34 Văn bản | 23 Văn bản | 11 Văn bản | Số văn bản thiếu: -23, - Từ số 25 đến số 34 |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 03 Văn bản | 09 Văn bản | 0 văn bản | Theo báo cáo thống kê - kỳ báo cáo năm chính thức 2018 là 03 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản cuối cùng có số ký hiệu 09/2018/TT-BKHĐT Đề nghị làm rõ sự chênh lệch này. |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 18 Văn bản | 15 Văn bản | 03 Văn bản | Số văn bản thiếu: Từ số 16 đến số 18 |
7 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 24 Văn bản | 23 Văn bản | 19 Văn bản | Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo năm chính thức 2018 là 24 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản cuối cùng có số ký hiệu là 42/2018/TT-BLĐTBXH. Các số văn bản còn thiếu là: -18,19, 22 - Từ số 25 đến số 28 - Từ số 30 đến số 35 - Từ số 37 đến số 42 Đề nghị cập nhật bổ sung những văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này. |
8 | Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 44 Văn bản | 43 Văn bản | 01 Văn bản | Số văn bản còn thiếu là: 07/2018/TT-BNNPTNT |
9 | Bộ Quốc phòng | 171 Văn bản | 05 Văn bản | 166 Văn bản | Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo năm chính thức 2018 là 171 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản cuối cùng có số ký hiệu là 173/2018/TT-BQP. Các số văn bản còn thiếu là: - Từ số 01 đến số 63; - Từ số 65 đến số 92; -Từ số 94 đến số 142; - Từ số 144 đến số 104; - Từ số 106 đến số 150; - Từ số 152 đến số 173; Đề nghị cập nhật bổ sung những văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này. |
10 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 24 Văn bản | 03 Văn bản | 21 Văn bản | Các số văn bản còn thiếu là: - Từ số 01 đến 09 - Số 11, 12, 14 - Từ số 16 đến số 24 |
11 | Bộ Y tế | 49 Văn bản | 31 Văn bản | 18 Văn bản | Các số văn bản còn thiếu là: -Số 17,18 - Từ số 20 đến 22 - Số 25, 26, 30, 33 - Từ số 37 đến số 39 - Từ số 41 đến số 43 - Số 45, 46 |
12 | Thanh tra Chính phủ | 01 Văn bản | 0 Văn bản | 01 Văn bản |
|
13 | Bộ Tài chính |
|
|
| 42/2018/TT-BTC 48/2018/TT-BTC 53/2018/TT-BTC 60/2018/TT-BTC 66/2018/TT-BTC 114/2018/TT-BTC 115/2018/TT-BTC 129/2018/TT-BTC |
Ghi chú: Số liệu văn bản bị thiếu có tính tương đối vì việc thống kê có thể sẽ tính cả văn bản mật theo ngành không được đăng tải công khai hoặc văn bản không có do đánh số không liên tiếp. Vì vậy, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào khoản 3 Điều 12 Nguyên tắc cập nhật văn bản và số văn bản thực tế ban hành để cập nhật bổ sung các văn bản còn thiếu lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
DANH SÁCH VĂN BẢN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Văn bản của Tòa án nhân dân tối cao
STT | Số ký hiệu |
1. | 03/2018/NQ-HĐTP |
2. | 04/2018/NQ-HĐTP |
3. | 01/2018/TT-TANDTC |
Văn bản của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
STT | Số ký hiệu |
1. | 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP |
2. | 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP |
3. | 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT |
Văn bản của Kiểm toán nhà nước
STT | Số ký hiệu |
1. | 03/2018/QĐ-KTNN |
2. | 02/2018/QĐ-KTNN |
(tính đến ngày 31/12/2018)
STT | Cơ quan ban hành | Tổng số Quyết định được ban hành (Số liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức) | Văn bản đã cập nhật trên CSDLQGPL | Văn bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL | Ghi chú |
1. | UBND tỉnh An Giang | 61 Quyết định | 32 Quyết định | Thiếu 29 Quyết định |
|
2. | UBND tỉnh Bắc Kạn | 55 Quyết định | 40 Quyết định | Các Quyết định số 16, từ số 31 đến 33, 36, 42,từ số 45 đến 47, từ số 50 đến 55 |
|
3. | UBND tỉnh Bạc Liêu | 32 Quyết định | 31 Quyết định | Quyết định số 32 |
|
4. | UBND Bình phước | 47 Quyết định | 48 Quyết định |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
5. | UBND Bình thuận | 106 Quyết định | 52 Quyết định | Thiếu 54 Quyết định |
|
6. | UBND tỉnh Cà Mau | 59 Quyết định | 55 Quyết định | Các Quyết định số 08, 14, 15, 49 |
|
7. | UBND Cần Thơ | 20 Quyết định | 16 Quyết định | Các Quyết định số 14, từ số 18 đến 20 |
|
8. | UBND tỉnh Cao Bằng | 36 Quyết định | 40 Quyết định |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
9. | UBND tỉnh Đắk Nông | 41 Quyết định | 37 Quyết định | Các Quyết định số 31, 32, 37, 38 |
|
10. | UBND tỉnh Điện Biên | 46 Quyết định | 45 Quyết định | Quyết định số 08 |
|
11. | UBND tỉnh Đồng Tháp | 39 Quyết định | 37 Quyết định | Các Quyết định số 38, 39 |
|
12. | UBND tỉnh Hà Giang | 39 Quyết định | 0 Quyết định | Các Quyết định từ số 01 đến 39 |
|
13. | UBND tỉnh Hà Tĩnh | 57 Quyết định | 26 Quyết định | Các Quyết định từ số 02, 04, 05, từ số 07 đến 09, từ số 11 đến 21, từ số 23 đến 26, 31 |
|
14. | UBND tỉnh Hải Dương | 41 Quyết định | 40 Quyết định | Quyết định số 02 |
|
15. | UBND TP Hải Phòng | 36 Quyết định | 37 Quyết định |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
16. | UBND tỉnh Hậu Giang | 28 Quyết định | 20 Quyết định | Các Quyết định số 10, 12, 18, 22, 24, 25, 27, 28 |
|
17. | UBND tỉnh Hòa Bình | 46 Quyết định | 45 Quyết định | Quyết định số 07 | Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 46 văn bản, mới cập nhật 45 văn bản |
18. | UBND tỉnh Hưng Yên | 42 Quyết định | 41 Quyết định | Thiếu 01 văn bản | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật |
19. | UBND tỉnh Kiên Giang | 22 Quyết định | 20 Quyết định | Các Quyết định số 21, 22 |
|
20. | UBND tỉnh Lai Châu | 44 Quyết định | 36 Quyết định | Thiếu 08 văn bản | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
21. | UBND tỉnh Lâm Đồng | 23 Quyết định | 22 Quyết định | Quyết định số 23 |
|
22. | UBND tỉnh Lào Cai | 52 Quyết định | 45 Quyết định | Các Quyết định số 25, 39, 43, 45, 46, 48, 51 |
|
23. | UBND tỉnh Nam Định | 30 Quyết định | 28 Quyết định | Các Quyết định số 29, 30 |
|
24. | UBND tỉnh Nghệ An | 53 Quyết định | 49 Quyết định | Các Quyết định số 07, 33, 49, 50, 51 | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
25. | UBND tỉnh Ninh Bình | 31 Quyết định | 21 Quyết định | Thiếu 10 Quyết định |
|
26. | UBND tỉnh Ninh Thuận | 103 Quyết định | 96 Quyết định | Thiếu 07 Quyết định | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 104/2018/QĐ- UBND và các văn bản cập nhật không theo thứ tự, có văn bản nhập nhiều lần. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
27. | UBND tỉnh Phú Thọ | 43 Quyết định | 37 Quyết định | Các Quyết định số 24, 33, 35, 39, 40, 42 |
|
28. | UBND tỉnh Phú Yên | 79 Quyết định | 67 Quyết định | Thiếu 12 Quyết định |
|
29. | UBND tỉnh Quảng Ninh | 41 Quyết định | 30 Quyết định | Các Quyết định số 01, 02, 06, 11, từ số 14 đến 16, 20, 21, 29, 33 |
|
30. | UBND tỉnh Sơn La | 56 Quyết định | 42 Quyết định | Các Quyết định số 02; 16; 17; 18; 23; từ 27 đến 34; 39 |
|
31. | UBND tỉnh Thái Bình | 14 Quyết định | 15 Quyết định |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật |
32. | UBND tỉnh Thanh Hóa | 37 Quyết định | 35 Quyết định | Thiếu 02 Quyết định | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
33. | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | 73 Quyết định | 72 Quyết định | Thiếu 01 Quyết định | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 76/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
34. | UBND TP Hồ Chí Minh | 48 Quyết định | 48 Quyết định |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
35. | UBND tỉnh Trà Vinh | 49 Quyết định | 29 Quyết định | Các Quyết định số 01, 03, 04, 06, 08, 24, 25, từ số 11 đến 14 |
|
36. | UBND tỉnh Tuyên Quang | 20 Quyết định | 20 Quyết định |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
37. | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | 33 Quyết định | 31 Quyết định | Các Quyết định số 14, 28 |
|
38. | UBND tỉnh Yên Bái | 40 Quyết định | 12 Quyết định | Thiếu 28 Quyết định | Các văn bản cập nhật trên CSDLQG về pháp luật không theo số thứ tự liên tục theo quy định, khó theo dõi. |
DANH SÁCH CÁC NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH TRONG NĂM 2018 CHƯA CẬP NHẬT LÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(tính đến ngày 20/5/2019)
STT | Cơ quan ban hành | Tổng số Văn bản được ban hành (Số liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức) | Văn bản đã cập nhật trên CSDLQGPL | Văn bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL | Ghi chú |
1. | HĐND tỉnh An Giang | 34 Nghị quyết | 20 Nghị quyết | Các Nghị quyết từ số 21 đến 34 |
|
2. | HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 15 Nghị quyết | 15 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
3. | HĐND tỉnh Bắc Giang | 11 Nghị quyết | 05 Nghị quyết | Các Nghị quyết từ số 24 đến 28 |
|
4. | HĐND tỉnh Bến Tre | 23 Nghị quyết | 22 Nghị quyết | Nghị quyết số 19 |
|
5. | HĐND tỉnh Bình Định | 36 Nghị quyết | 36 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số ký hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
6. | HĐND tỉnh Bình Phước | 11 Nghị quyết | 13 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện ngày 14/12/2018 HĐND tỉnh Bình Phước đã ban hành đến Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
7. | HĐND tỉnh Bình Thuận | 54 Nghị quyết | 28 Nghị quyết | Thiếu 26 Nghị quyết | Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành Nghị quyết số 68/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
8. | HĐND TP Cần Thơ | 10 Nghị quyết | 05 Nghị quyết | Các Nghị quyết từ số 06 đến 10 |
|
9. | HĐND tỉnh Đắk Nông | 10 Nghị quyết | 09 Nghị quyết | Thiếu 01 văn bản |
|
10. | HĐND tỉnh Điện Biên | Nghị quyết | Nghị quyết | Nghị quyết số 08 |
|
11. | HĐND tỉnh Đồng Nai | 22 Nghị quyết | 22 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
12. | HĐND tỉnh Gia Lai | 20 Nghị quyết | 20 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 101/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
13. | HĐND tỉnh Hà Giang | 22 Nghị quyết | 22 Nghị quyết |
| Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 22 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 53/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
14. | HĐND tỉnh Hà Nam | 15 Nghị quyết | 15 Nghị quyết |
| Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 15 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
15. | HĐND TP Hà Nội | 15 Nghị quyết | 14 Nghị quyết | Nghị quyết số 14 |
|
16. | HĐND tỉnh Hà Tĩnh | 25 Nghị quyết | 0 Nghị quyết | Các Nghị quyết từ số 01 đến 25 |
|
17. | HĐND TP Hải Phòng | 09 Nghị quyết | 14 Nghị quyết |
| Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
18 | HĐND tỉnh Hòa Bình | 14 Nghị quyết | 14 Nghị quyết |
| Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 14 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
19. | HĐND tỉnh Hưng Yên | 30 Nghị quyết | 20 Nghị quyết | Thiếu 10 Nghị quyết |
|
20. | HĐND tỉnh Khánh Hòa | 12 Nghị quyết | 10 Nghị quyết | Thiếu 02 Nghị quyết |
|
21. | HĐND tỉnh Kiên Giang | 33 Nghị quyết | 21 Nghị quyết | Thiếu 12 Nghị quyết | Theo báo cáo thống kê năm kỳ chính thức ban hành 33 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luậ. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
22. | HĐND tỉnh Kon Tum | 27 Nghị quyết | 26 Nghị quyết | Thiếu 01 Nghị quyết | Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 27 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
23. | HĐND tỉnh Lai Châu | 09 Nghị quyết | 03 Nghị quyết |
| Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
24. | HĐND tỉnh Lâm Đồng | 17 Nghị quyết | 12 Nghị quyết | Thiếu 05 văn bản |
|
25. | HĐND tỉnh Long An | 20 Nghị quyết | 21 Nghị quyết |
| Thực tế đã ban hành đến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
26. | HĐND tỉnh Nam Định | 04 Nghị quyết | 07 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
27. | HĐND tỉnh Ninh Bình | 09 Nghị quyết | 12 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
28. | HĐND tỉnh Phú Yên | 18 Nghị quyết | 18 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
29. | HĐND tỉnh Quảng Bình | 17 Nghị quyết | 16 Nghị quyết | Thiếu 01 văn bản | Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ- HĐND và số Nghị quyết không theo thứ tự liên tục. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
30. | HĐND tỉnh Quảng Nam | 26 Nghị quyết | 23 Nghị quyết | Thiếu 03 văn bản | Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 55/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
31. | HĐND tỉnh Quảng Ngãi | 32 Nghị quyết | 31 Nghị quyết | Thiếu 01 văn bản | Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 32 văn bản, cập nhật 31 văn bản |
32. | HĐND tỉnh Quảng Ninh | 16 Nghị quyết | 16 Nghị quyết |
| Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
33. | HĐND tỉnh Quảng Trị | 23 Nghị quyết | 23 Nghị quyết |
| Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
34. | HĐND tỉnh Sơn La | 22 Nghị quyết | 11 Nghị quyết | Thiếu 11 Nghị quyết |
|
35. | HĐND TP Hồ Chí Minh | 29 Nghị quyết | 17 Nghị quyết | Các Nghị quyết từ số 18 đến 29 |
|
36. | HĐND tỉnh Trà Vinh | 16 Nghị quyết | 17 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
37. | HĐND tỉnh Tuyên Quang | 09 Nghị quyết | 08 Nghị quyết | Nghị quyết số 17 |
|
38. | HĐND tỉnh Vĩnh Long | 24 Nghị quyết | 24 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 160/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
39. | HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | 12 Nghị quyết | 12 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
40. | HĐND tỉnh Yên Bái | 11 Nghị quyết | 11 Nghị quyết |
| Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật. |
- 1Công văn 377/LĐTBXH-PC năm 2019 về báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2189/BTNMT-PC năm 2019 về rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 4960/TCHQ-TXNK năm 2019 về rà soát văn bản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6363/VPCP-KSTT năm 2019 về phối hợp triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 907/BHXH-CNTT năm 2019 thực hiện Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu tập trung Ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 10952/VPCP-KSTT năm 2019 về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1120/QĐ-BXD năm 2019 về Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020
- 8Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- 1Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 2Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
- 6Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC về quy định phối hợp thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Nghị định 141/2018/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
- 8Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh; sử dụng, bảo quản, lưu trữ kết quả ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử do Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 10Nghị định 21/2018/NĐ-CP quy định về công tác bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt của Nhà nước do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang bảo vệ
- 11Nghị định 02/2018/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam
- 12Nghị định 03/2018/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam
- 13Nghị định 05/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
- 14Nghị định 18/2018/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 07/2018/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Quyết định 09/2018/QĐ-TTg về kéo dài thời hạn thí điểm áp dụng chế độ chi đặc thù của Cục Hàng hải Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn, địa điểm bị can hoặc người đại diện theo pháp luật của pháp nhân thương mại phạm tội đọc, ghi chép bản sao tài liệu hoặc tài liệu được số hóa liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc bản sao tài liệu khác liên quan đến việc bào chữa do Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 19Thông tư liên tịch 01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy định về quan hệ phối hợp giữa cơ sở giam giữ với cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 20Nghị định 90/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh vệ
- 21Nghị định 131/2018/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- 22Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân ân tối cao ban hành
- 23Nghị định 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 24Quyết định 23/2018/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu tại Tòa án nhân dân do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 26Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Thông tư 07/2018/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra tạp chất trong tôm và sản phẩm tôm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 28Nghị định 102/2018/NĐ-CP quy định về chế độ hỗ trợ và chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài
- 29Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 30Quyết định 33/2018/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ
- 31Quyết định 34/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 35/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 34Quyết định 39/2018/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế hỗ trợ phát triển dự án điện gió tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT quy định về phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 36Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Nghị định 133/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2014/NĐ-CP về "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng Nhà nước" về văn học, nghệ thuật
- 38Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP quy định về phối hợp giữa Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Cơ quan thanh tra trong việc trao đổi thông tin về tội phạm và giải quyết kiến nghị khởi tố được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 39Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về phối hợp giữa Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát trong việc thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 40Quyết định 02/2018/QĐ-KTNN về Quy trình kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 41Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 42Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 43Nghị quyết 52/2018/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 44Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 45Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai không còn phù hợp với Luật Quy hoạch năm 2017
- 46Nghị quyết 160/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 47Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 48Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021
- 49Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 50Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 51Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 52Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 53Nghị quyết 53/2018/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 54Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 55Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND và 62/2017/NQ-HĐND về bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
- 56Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa
- 57Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 58Quyết định 76/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 59Quyết định 03/2018/QĐ-KTNN hướng dẫn về bằng chứng kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 60Thông tư 09/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 61Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 62Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 63Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các viên chức lãnh đạo, quản lý là các giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành Y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của các Bệnh viện thực hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 64Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 65Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 66Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 67Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 68Thông tư 42/2018/TT-BLĐTBXH quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 69Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vốn vay khởi nghiệp và phát triển sản xuất kinh doanh cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 70Thông tư 173/2018/TT-BQP về công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP
- 71Nghị quyết 55/2018/NQ-HĐND bổ sung điểm d, khoản 6, Điều 11 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức chi và điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 72Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 73Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021
- 74Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 75Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 76Quyết định 104/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 77Công văn 377/LĐTBXH-PC năm 2019 về báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 78Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao kèm theo Quyết định 2655/2014/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 79Công văn 2189/BTNMT-PC năm 2019 về rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 80Công văn 4631/VPCP-PL năm 2019 về báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 81Công văn 4960/TCHQ-TXNK năm 2019 về rà soát văn bản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 82Công văn 6363/VPCP-KSTT năm 2019 về phối hợp triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 83Công văn 907/BHXH-CNTT năm 2019 thực hiện Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu tập trung Ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 84Công văn 10952/VPCP-KSTT năm 2019 về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 85Quyết định 1120/QĐ-BXD năm 2019 về Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020
- 86Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Công văn 2824/BTP-CNTT năm 2019 về đôn đốc cập nhật và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2824/BTP-CNTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/07/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra