Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2018/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 4638/TTr-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về định mức phân bổ chi hoạt động các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019 như sau:
1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi (triệu đồng/biên chế/năm) |
Khối Tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 25,5 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 25,5 |
Riêng huyện Phú Quý | 29,5 |
2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 1.210 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 1.180 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 1.160 triệu đồng/năm |
3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Địa bàn | Định mức (triệu đồng/trường/năm) | ||||||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | DTNT | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 1 | Loại 2 | Loại 1 | Loại 2 | ||
Phan Thiết | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Tuy Phong | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Bắc Bình | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Thuận Bắc | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Thuận Nam | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Tân | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
La Gi | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Tánh Linh | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Đức Linh | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Phú Quý | 154 | 160 | 280 | 300 | 420 | 440 |
|
* Ghi chú:
- Loại 1:
+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.
+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
- Loại 2:
+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.
+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
Định mức phân bổ nêu trên là cơ sở để phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục cho các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cấp mình quy định mức phân bổ ngân sách cho các trường, trong đó có lưu ý trường có nhiều điểm trường, trường ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn.
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
+ Định mức chi hoạt động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường có số lớp ít: các trường có số lớp dưới 10 lớp, tính cộng thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm 4 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa đơn vị chủ quản: các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 đến dưới 80 km, bố trí thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 40 đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 20 đến dưới 40 km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến trung tâm huyện, lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 15 đến dưới 20 km được bố trí thêm 20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 10 đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Trường Trung học Phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc thù của Trường chuyên biệt là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với Trường thuộc vùng hải đảo: Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý), bố trí thêm 300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt động khác của trường.
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/học sinh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1. Trường Cao Đẳng cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 3,4 |
|
- Hệ Cao đẳng sư phạm | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 2,6 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 2,4 |
|
- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch | 2,4 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
+ Hệ Cao đẳng | 3,6 |
|
+ Hệ Trung cấp | 3,2 |
|
3. Trường Cao đẳng nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng | 3,4 |
|
- Hệ Trung cấp | 3,2 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 25,5 |
5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. |
| 18,5 |
Riêng Phú Quý |
| 20 |
6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao |
| 18,5 |
c) Sự nghiệp y tế:
- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2019 của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh và các Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh là 18,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế huyện: khối dự phòng là 17 triệu đồng/biên chế/năm, khối khám chữa bệnh là 18,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện là 17 triệu đồng/biên chế/năm riêng ,Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý là 22 triệu đồng/năm; Trung tâm Y tế quân dân y Phú Quý là 25 triệu đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2019 của y tế xã là 10 triệu đồng/biên chế/năm, riêng Phú Quý là 20 triệu đồng/biên chế/năm.
3.2. Đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Khối tỉnh | 18,5 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 18,5 |
+ Riêng huyện Phú Quý | 20 |
4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức (Chỉ tính kinh phí hoạt động):
| Định mức chi (triệu đồng/người/năm) |
- Xã loại 1 | 15,5 |
- Xã loại 2 | 15,5 |
- Xã loại 3 | 15 |
b) Đối với người hoạt động không chuyên trách (Bao gồm phụ cấp và kinh phí hoạt động):
Chức danh | Định mức chi (triệu đồng/người/năm) | |
1. Khối xã |
| |
- Khối Đảng |
| |
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo (hoặc Phó trưởng ban Thường trực hay ủy viên Thường trực Ban Tuyên giáo - Dân vận) và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã | 32,2 | |
- Khối đoàn thể |
| |
+ Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 32,2 | |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 26,3 | |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, người cao tuổi | 32,2 | |
- Khối hành chính nhà nước |
| |
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 24,8 | |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
| |
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự | 32,2 | |
+ Công an viên thường trực | 24,8 | |
2. Khối thôn, khu phố |
| |
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 27,8 | |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 19,7 | |
+ Trưởng thôn, khu phố | 19,7 | |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 19,7 | |
+ Công an viên ở thôn | 16,3 | |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 420 triệu đồng/xã/năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 1Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, tỉnh Bình Dương
- 11Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 68/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra