- 1Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh
- 2Quyết định 304/2005/QĐ-TTg về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2740/QĐ/BNN-KL năm 2007 phê duyệt Đề án Giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2007-2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn về giao, thuê rừng gắn liền với giao, thuê đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Chỉ thị 1685/CT-TTg năm 2011 về tăng cường chỉ đạo thực hiện biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 363/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2734/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ; Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/4/2013 về việc tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Văn bản số 363/TB-VPCP ngày 31/10/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải, Trưởng ban chỉ đạo Nhà nước về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức tổng kết đánh giá công tác giao, khoán, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Nội dung tổng kết như sau (theo đề cương và biểu tổng hợp gửi kèm):
1. Tổng hợp và đánh giá kết quả giao rừng, cho thuê rừng và giao đất, cho thuê đất, giao khoán đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) lâm nghiệp ở địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Đánh giá hiệu quả sau khi giao, cho thuê rừng và giao đất, cho thuê đất, giao khoán đất lâm nghiệp cho các chủ rừng.
3. Đề xuất sửa đổi, bổ sung những văn bản pháp quy của Nhà nước về giao, khoán, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp, cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp cho các chủ rừng.
4. Đề xuất các giải pháp để thực hiện hiệu quả và giải quyết cơ bản công tác giao, cho thuê rừng và giao đất, cho thuê đất, giao khoán đất lâm nghiệp ở địa phương.
Vậy, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30/9/2014, để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG TỔNG KẾT
(Kèm theo Công văn số 2734/BNN-TCLN ngày 15/8/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
Tình hình triển khai các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và của địa phương đã ban hành về giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp, cấp GCN QSDĐ; tổ chức thực hiện ...
Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các ngành, các cấp; thực tế việc tổ chức triển khai thực hiện ở địa phương, sự phối hợp của các ngành, các cấp.
II. KẾT QUẢ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG VÀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO KHOÁN ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (GCN QSDĐ) LÂM NGHIỆP
1. Kết quả thực hiện
Tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp của địa phương (diện tích đất có rừng, diện tích đất chưa có rừng).
a) Kết quả về giao rừng (diện tích đã giao, diện tích chưa giao)
b) Kết quả giao đất lâm nghiệp (diện tích đã giao, diện tích chưa giao)
c) Kết quả về cho thuê rừng và đất lâm nghiệp (diện tích rừng đã cho thuê, diện tích đất lâm nghiệp đã cho thuê)
d) Kết quả giao khoán đất lâm nghiệp (diện tích đất lâm nghiệp đã giao khoán)
e) Giao rừng gắn liền với cấp GCN QSDĐ
- Tổng diện tích rừng đã giao, cho thuê gắn với giao đất, cho thuê đất đã được cấp GCN QSDĐ: ha
- Tổng diện tích rừng đã giao, cho thuê gắn với giao đất, cho thuê đất chưa được cấp GCN QSDĐ: ha.
- Tổng diện tích rừng cần giao, cho thuê gắn với giao đất, cho thuê đất, cấp GCN QSDĐ: ha.
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp đã cấp GCN QSDĐ
2. Tình hình Giao rừng, cho thuê rừng thực hiện theo Đề án giao rừng, cho thuê rừng được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định 2740/QĐ-BNN-KL ngày 20/9/2007 của Bộ NN&PTNT
- Công tác tham mưu xây dựng đề án giao rừng, cho thuê rừng của tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Kết quả thực hiện; thuận lợi, khó khăn.
- Giải pháp; đề xuất, kiến nghị.
3. Tình hình triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 về việc hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp.
- Kết quả thực hiện; những thuận lợi, khó khăn.
- Giải pháp; đề xuất, kiến nghị và giải pháp thực hiện trong thời gian tới.
Có biểu tổng hợp kết quả kèm theo
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SAU KHI GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG VÀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO KHOÁN ĐẤT VÀ CẤP GCN QSDĐ LÂM NGHIỆP CHO CÁC CHỦ RỪNG
1. Hiệu quả khi giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân:
- Hiệu quả bảo vệ rừng, giữ rừng sau khi giao (rừng được bảo vệ như thế nào, tình trạng phá rừng, khai thác rừng, lâm sản, lấn chiếm, chuyển đổi mục đích rừng và đất rừng trái pháp luật sau khi giao…).
- Chất lượng rừng tăng hay giảm sau khi giao cho chủ rừng (có đánh giá về khối lượng, chất lượng sinh trưởng…).
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường ... (có đánh giá):
2. Hiệu quả khi giao rừng cho cộng đồng:
- Hiệu quả bảo vệ rừng, giữ rừng sau khi giao (rừng được bảo vệ như thế nào, tình trạng phá rừng, khai thác rừng, lâm sản, lấn chiếm, chuyển đổi mục đích rừng và đất rừng trái pháp luật sau khi giao…).
- Chất lượng rừng tăng hay giảm sau khi giao cho chủ rừng (có đánh giá về khối lượng, chất lượng sinh trưởng...).
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường .. .(có đánh giá).
3. Hiệu quả khi cho thuê rừng và cho thuê đất lâm nghiệp
Các nội dung đánh giá hiệu quả như Mục 1 và Mục 2 trên đây.
4. Hiệu quả giao khoán đất lâm nghiệp
Các nội dung đánh giá hiệu quả như Mục 1 và Mục 2 trên đây.
5. Hiệu quả sau cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp cho các chủ rừng
Các nội dung đánh giá hiệu quả như Mục 1 và Mục 2 trên đây.
IV. KẾT LUẬN
1. Kết luận chung về kết quả giao rừng, cho thuê rừng giao khoán rừng và giao đất, cho thuê đất, giao khoán đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) lâm nghiệp.
2. Kết luận về đánh giá hiệu quả sau khi giao, cho thuê, giao khoán rừng và đất lâm nghiệp
- Kết luận về đánh giá hiệu quả khi giao rừng và giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
- Kết luận về đánh giá hiệu quả khi cho hộ gia đình cá nhân và cộng đồng thuê rừng và đất lâm nghiệp
- Kết luận về đánh giá hiệu quả khi giao giao khoán đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
- Kết luận về đánh giá hiệu quả khi cấp GCN QSDĐ rừng và đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng.
3. Tiếp tục giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng hay không.
V. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NHỮNG VĂN BẢN CỦA NHÀ NƯỚC VỀ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG VÀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO KHOÁN ĐẤT LÂM NGHIỆP. NHỮNG VƯỚNG MẮC, TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT CỤ THỂ NỘI DUNG SỬA ĐỔI
- Các văn bản đưa ra để rà soát, đánh giá gồm:
+ Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh;
+ Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên;
+ Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;
+ Thông tư Liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp;
- Các địa phương, đơn vị đánh giá cụ thể bất cập, vướng mắc của từng văn bản quy định và hướng dẫn trong công tác giao rừng, cho thuê rừng, giao khoán rừng và giao đất, cho thuê đất và giao khoán đất lâm nghiệp (văn bản nào bất cập, chưa phù hợp, lý do, chưa phù hợp ở nội dụng nào…).
- Các địa phương, đơn vị cho ý kiến cụ thể về việc sửa đổi và bổ sung các văn bản nêu trên (Văn bản nào, sửa điều nào, khoản nào, điểm nào, ý nào, sửa như thế nào cho phù hợp với thực tế tại các địa phương ....).
- Đề xuất ý kiến về việc ban hành văn bản quy định và hướng dẫn mới...
VI. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN HIỆU QUẢ VÀ GIẢI QUYẾT CƠ BẢN CÔNG TÁC GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG VÀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO KHOÁN ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG
1. Giải pháp chung: chính sách, tổ chức thực hiện
2. Giải pháp để thực hiện được triệt để công tác giao rừng ở địa phương.
3. Giải pháp để thực hiện được triệt để công tác giao rừng gắn liền với cấp GCN QSDĐ ở địa phương.
4. Giải pháp về giao khoán đất lâm nghiệp ở địa phương.
5. Các giải pháp khi xây dựng văn bản.
VII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Những kiến nghị và đề xuất của địa phương để giải quyết những tồn tại và vướng mắc trong công tác giao rừng, cho thuê rừng, giao khoán rừng và giao đất, cho thuê đất, giao khoán đất và cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp hiện nay.
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO RỪNG, GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH ……………………..
(Kèm theo công văn số 2734/BNN-TCLN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Huyện | GIAO RỪNG | GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP | |||||||||||||||||||||||||
Tổng diện tích rừng (ha) | Tổng diện tích rừng đã giao (ha) | Tổng diện tích rừng chưa giao (ha) | Tổng diện tích đất lâm nghiệp (ha) | Tổng diện tích đất lâm nghiệp đã giao (ha) | Diện tích chưa giao (ha) | |||||||||||||||||||||||
Tổng | Tổ chức | Hộ gia đình và cá nhân | Cộng đồng | Tổng | Tổ chức | Hộ gia đình và cá nhân | Cộng đồng | |||||||||||||||||||||
Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | ||||||||
1 | 2 | 3=4 +14 | 4=5+ 8+11 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16 +26 | 16=17 +21+25 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
| Huyện a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày tháng năm 2013 |
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHO THUÊ RỪNG, CHO THUÊ ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH …………………….
(Kèm theo công văn số 2734/BNN-TCLN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Huyện | CHO THUÊ RỪNG | CHO THUÊ ĐẤT LÂM NGHIỆP | |||||||||||||||||||||||||
Tổng diện tích rừng (ha) | Tổng diện tích rừng đã giao (ha) | Tổng diện tích rừng chưa cho thuê (ha) | Tổng diện tích đất lâm nghiệp (ha) | Tổng diện tích đất lâm nghiệp đã cho thuê (ha) | Diện tích chưa cho thuê (ha) | |||||||||||||||||||||||
Tổng | cho Tổ chức thuê | cho Hộ gia đình và cá nhân thuê | cho Cộng đồng thuê | Tổng | cho Tổ chức thuê | cho Hộ gia đình và cá nhân thuê | cho Cộng đồng thuê | |||||||||||||||||||||
Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | ||||||||
1 | 2 | 3=4 +14 | 4=5+ 8+11 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16 +26 | 16=17 +21+25 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
| Huyện a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày tháng năm 2013 |
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH …………………….
(Kèm theo công văn số 2734/BNN-TCLN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Huyện | GIAO RỪNG GẮN LIỀN VỚI CẤP GCN QSDĐ LÂM NGHIỆP | CẤP GCN QSDĐ LÂM NGHIỆP | |||||||||||||||||||||||||
Tổng diện tích rừng (ha) | Tổng diện tích rừng đã giao gắn liền với cấp GCN QSDĐ (ha) | Tổng DT rừng chưa giao gắn liền với cấp GCN QSDĐ (ha) | Tổng diện tích đất lâm nghiệp (ha) | Tổng diện tích đất lâm nghiệp đã cấp GCN QSDĐ (ha) | Diện tích chưa cấp GCN QSDĐ (ha) | |||||||||||||||||||||||
Tổng | Tổ chức | Hộ gia đình và cá nhân | Cộng đồng | Tổng | cấp GCN QSDĐ cho Tổ chức | cấp GCN QSDĐ cho Hộ gia đình và cá nhân | cấp GCN QSDĐ cho Cộng đồng | |||||||||||||||||||||
Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | R. trồng | RTN | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | Tổng | Đất có RT | Đất có RTN | Đất trống | ||||||||
1 | 2 | 3=4 +14 | 4=5+ 8+11 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16 +26 | 16=17 +21+25 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
| Huyện a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày tháng năm 2013 |
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO KHOÁN ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH …………………………..
(Kèm theo công văn số 2734/BNN-TCLN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Huyện | GIAO KHOÁN ĐẤT LÂM NGHIỆP | ||||||||||||||
Tổng diện tích (ha) | Tổng diện tích đất đã giao khoán (ha) | Tổng DT chưa giao khoán (ha) | ||||||||||||||
Tổng | Giao khoán cho Tổ chức | Giao khoán cho hộ gia đình và cá nhân | Giao khoán cho Cộng đồng | |||||||||||||
Tổng | R. Trồng | RTN | Đất trống | Tổng | R. Trồng | RTN | Đất trống | Tổng | R. Trồng | RTN | Đất trống | |||||
1 | 2 | 3=4+14 | 4=5+8+11 | 5 | 6 |
| 7 | 8 | 9 |
| 10 | 11 | 12 |
| 13 | 14 |
| Huyện a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
|
- 1Thông tư liên tịch 80/2003/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn Quyết định 178/2001/QĐ-TTg về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 112/2008/QĐ-BNN về định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Báo cáo 366/BC-BHXH năm 2014 tổng kết công tác năm 2013 và triển khai nhiệm vụ năm 2014 của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Chỉ thị 1788/CT-BNN-TCTL năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và cho thuê môi trường rừng đặc dụng, phòng hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 5231/BNN-TC năm 2022 về giải quyết tranh chấp đất đai tại Trung tâm Cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 4938/BNN-TCLN năm 2022 sửa đổi, bổ sung cho thống nhất và phù hợp giữa Luật Lâm nghiệp và Luật Đất đai do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 1011/BNN-TCLN năm 2023 về giám sát chặt chẽ việc giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 52/QĐ-TCLN-KHTC năm 2023 Sổ tay hướng dẫn tạm thời thực hiện Bộ chỉ số giám sát, đánh giá Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 1Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh
- 2Quyết định 304/2005/QĐ-TTg về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư liên tịch 80/2003/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn Quyết định 178/2001/QĐ-TTg về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2740/QĐ/BNN-KL năm 2007 phê duyệt Đề án Giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2007-2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 112/2008/QĐ-BNN về định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn về giao, thuê rừng gắn liền với giao, thuê đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Chỉ thị 1685/CT-TTg năm 2011 về tăng cường chỉ đạo thực hiện biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 363/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Báo cáo 366/BC-BHXH năm 2014 tổng kết công tác năm 2013 và triển khai nhiệm vụ năm 2014 của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 12Chỉ thị 1788/CT-BNN-TCTL năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và cho thuê môi trường rừng đặc dụng, phòng hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 5231/BNN-TC năm 2022 về giải quyết tranh chấp đất đai tại Trung tâm Cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Công văn 4938/BNN-TCLN năm 2022 sửa đổi, bổ sung cho thống nhất và phù hợp giữa Luật Lâm nghiệp và Luật Đất đai do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Công văn 1011/BNN-TCLN năm 2023 về giám sát chặt chẽ việc giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 52/QĐ-TCLN-KHTC năm 2023 Sổ tay hướng dẫn tạm thời thực hiện Bộ chỉ số giám sát, đánh giá Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
Công văn 2734/BNN-TCLN năm 2013 tổng kết, đánh giá công tác giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2734/BNN-TCLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực