Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2512/BTC-HCSN | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại công văn số 805/VPCP-KTTH ngày 22/01/2018 của Văn phòng Chính phủ; căn cứ ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 10629/BKHĐT-KTĐPLT ngày 29/12/2017), Lao động- Thương binh và Xã hội (công văn số 4892/LĐTBXH-VPQGGN ngày 23/11/2017) và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 9201/BNN-KTHT ngày 02/11/2017), Bộ Tài chính hướng dẫn về việc bố trí kinh phí mua vắc xin và hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ rừng trong Chương trình Mục tiêu quốc gia (CTMTQG) Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 như sau:
1. Về bố trí kinh phí mua vắc xin tiêm phòng cho vật nuôi
a) Đối với các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a 1
Giai đoạn 2018- 2020, căn cứ dự toán chi CTMTQG Giảm nghèo bền vững được giao hàng năm của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ưu tiên bố trí kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng cho gia súc, gia cầm trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a, cụ thể như sau:
- Hộ nông dân trực tiếp chăn nuôi trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a được hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin để tiêm phòng đối với các bệnh nguy hiểm: Lở mồm long móng, nhiệt thán, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả, dịch tai xanh ở lợn, cúm gia cầm. Hàng năm, các địa phương thống kê số lượng vật nuôi và nhu cầu vắc xin tiêm phòng tại các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a để gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Năm 2018, chi tiết số lượng liều vắc xin theo từng loại bệnh và theo từng tỉnh đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống kê, tổng hợp tại Phụ lục kèm theo công văn số 403/BNN-TY ngày 16/01/2018 (gửi kèm).
- Việc tiêm phòng được thực hiện đồng loạt, cùng thời điểm cho toàn bộ gia súc, gia cầm chăn nuôi tại địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a, không bị giới hạn ở gia súc, gia cầm tham gia dự án phát triển sản xuất. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt, chỉ đạo các Sở, ngành chuyên môn tổ chức mua vắc xin và tiêm phòng theo nguyên tắc trên; tuân thủ các quy định hiện hành về chuyên môn và quản lý tài chính.
b) Đối với địa phương thuộc vùng khống chế trong Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2016- 2020 (đã loại trừ các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a)
Năm 2018, căn cứ đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 8922/BNN-TY ngày 23/10/2017 về tổng hợp nhu cầu vắc xin LMLM vùng khống chế năm 2018, Bộ Tài chính sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, rà soát để trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ bổ sung có Mục tiêu từ nguồn ngân sách Trung ương cho các địa phương thuộc vùng khống chế về kinh phí mua vắc xin tiêm phòng theo quy định tại Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020”.
Hàng năm, các địa phương thống kê số lượng gia súc và nhu cầu vắc xin LMLM trong vùng khống chế, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp gửi Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Về bố trí kinh phí chăm sóc, khoanh nuôi, bảo vệ rừng
Giai đoạn 2018- 2020, kinh phí chăm sóc, khoanh nuôi, bảo vệ rừng tại các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a được bố trí trong CTMTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 đã được phê duyệt theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí chăm sóc, khoanh nuôi, bảo vệ rừng tại địa bàn ngoài Chương trình 30a được bố trí trong Chương trình Mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016- 2020 đã được phê duyệt theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Về lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện CTMTQG Giảm nghèo bền vững
Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện CTMTQG Giảm nghèo bền vững căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và quy định hiện hành.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/02/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (gọi tắt là Chương trình 30a)
- 1Quyết định 1447/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung kinh phí để mua bù số vắc xin, thuốc sát trùng dự trữ quốc gia đã xuất cấp trong năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1358/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2017 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1840/QĐ-BTC về bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2261/BNN-KTHT thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 5782/VPCP-KGVX năm 2018 về thực hiện sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2685/BNN-TY về kinh phí mua vắc xin thực hiện Chương trình lở mồm long móng quốc gia và Chương trình 30a năm 2017 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 1447/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung kinh phí để mua bù số vắc xin, thuốc sát trùng dự trữ quốc gia đã xuất cấp trong năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1358/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2017 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1840/QĐ-BTC về bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 403/BNN-TY về bố trí kinh phí vắc xin thực hiện Chương trình 30a năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 2261/BNN-KTHT thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Công văn 5782/VPCP-KGVX năm 2018 về thực hiện sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 2685/BNN-TY về kinh phí mua vắc xin thực hiện Chương trình lở mồm long móng quốc gia và Chương trình 30a năm 2017 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2512/BTC-HCSN năm 2018 về kinh phí mua vắc xin và hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ rừng trong Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2512/BTC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra