- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2261/BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,Thành phố trực thuộc Trung ương
Để nâng cao hiệu quả thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững năm 2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện như sau:
1. Ban hành kế hoạch phân bổ vốn để thực hiện các tiểu dự án, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo năm 2018
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu thực hiện các tiểu dự án, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ kế hoạch phân bổ vốn của Trung ương cho địa phương năm 2018 về hỗ trợ phát triển sản xuất và Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
- Phân bổ về huyện, thị xã hoặc Ban quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của huyện, thị xã kinh phí hỗ trợ các xã, thôn, bản theo quy định;
- Cơ chế, nội dung lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn để tập trung nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Chỉ đạo xây dựng và nhân rộng mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo ở một số xã để rút kinh nghiệm nhân ra diện.
- Đối với các huyện nghèo: bố trí đủ kinh phí để tiêm phòng cho gia súc, gia cầm trên địa bàn; phân bổ hợp lý kinh phí cho khoán chăm sóc bảo vệ rừng, trồng rừng với thực hiện hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 9/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất phù hợp với quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở địa phương, tạo chuyển biến tích cực trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, nâng cao kỹ năng và tập quán sản xuất cho đồng bào, tăng thu nhập, giảm nghèo một cách bền vững.
2. Nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
a) Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
b) Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất;
c) Đối với dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
d) Đối với dự án ngư nghiệp (khai thác): Hỗ trợ hầm bảo quản;
đ) Đối với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt;
e) Đối với dự án diêm nghiệp: Hỗ trợ cát, bạt, máy móc, công cụ sản xuất muối, cải tạo hệ thống cấp, tiêu nước;
g) Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất; Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đơn vị liên quan trong tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trên vả chỉ đạo việc triển khai dự án trên địa bàn trong đó có chỉ đạo một số mô hình giảm nghèo để rút kinh nghiệm nhân rộng.
Trong quá trình thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất nếu có khó khăn, vướng mắc, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông báo 175/TB-VPCP năm 2015 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại hội nghị trực tuyến sơ kết 06 năm (2009-2014) thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 81/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1840/QĐ-BTC về bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2512/BTC-HCSN năm 2018 về kinh phí mua vắc xin và hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ rừng trong Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 387/QĐ-TTg năm 2018 về bãi bỏ Quyết định 2621/QĐ-TTg sửa đổi một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1556/QĐ-TTg về phân bổ bổ sung vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2422/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về báo cáo sơ kết giữa kỳ thực hiện Quyết định 1258/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 4347/BKHĐT-KTĐPLT năm 2018 về hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Công văn 1653/BNN-KTHT thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 175/TB-VPCP năm 2015 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại hội nghị trực tuyến sơ kết 06 năm (2009-2014) thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 81/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1840/QĐ-BTC về bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2512/BTC-HCSN năm 2018 về kinh phí mua vắc xin và hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ rừng trong Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 387/QĐ-TTg năm 2018 về bãi bỏ Quyết định 2621/QĐ-TTg sửa đổi một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1556/QĐ-TTg về phân bổ bổ sung vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 2422/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về báo cáo sơ kết giữa kỳ thực hiện Quyết định 1258/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Công văn 4347/BKHĐT-KTĐPLT năm 2018 về hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Công văn 1653/BNN-KTHT thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 2261/BNN-KTHT thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2261/BNN-KTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực