BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2384/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Đà Nẵng
Trả lời Công văn số 3654/CT-QLĐ ngày 20/11/2012 của Cục thuế thành phố Đà Nẵng về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
"3. Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế theo hai (2) điều kiện trở lên quy định tại Điều 11 của Thông tư này thì được miễn thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm một (01) thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình".
Căn cứ quy định trên thì:
Trường hợp người nộp thuế (chủ hộ) thuộc diện được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và hộ gia đình đó có thêm một thành viên là con dâu hoặc con rể thuộc đối tượng được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định (có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình) thì hộ gia đình đó được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 153/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
2. Về xác định đối tượng chịu thuế đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp
- Tại điểm 6.1 Điều 2 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
"6.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;".
- Tại điểm 3.2 Điều 3 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
"3.2. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;"
Căn cứ các quy định trên thì:
Trường hợp các cơ quan Báo nhân dân, Báo Tiền phong, Báo Thanh niên, Báo nông thôn ngày nay (Báo của hội nông dân Việt Nam), Báo khuyến học và dân trí (Báo của Hội khuyến học Việt Nam) được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để xây dựng trụ sở cơ quan Báo thì thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trường hợp các Báo sử dụng diện tích này vào mục đích kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 153/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp cơ quan Báo thuê địa điểm để đặt trụ sở thì thực hiện nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại thời điểm 3.2, Điều 3 Thông tư số 153/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Đà Nẵng được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1936/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2097/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2172/TCT-CS trả lời đơn thư về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2249/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2442/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2870/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2872/TCT-CS năm 2013 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2873/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1314/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về việc xác định chi phí phân bổ cho diện tích đất đã chuyển nhượng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1936/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2097/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2172/TCT-CS trả lời đơn thư về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2249/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2442/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2870/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2872/TCT-CS năm 2013 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2873/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1314/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về việc xác định chi phí phân bổ cho diện tích đất đã chuyển nhượng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2384/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2384/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực