- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Thông tư 40/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2097/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Trả lời công văn số 6642/CT-THNVDT ngày 9/11/2012 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về việc miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
+ Tại Khoản 4, Điều 9 quy định:
"4. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì được miễn, giảm theo từng dự án đầu tư".
+ Tại Khoản 1, Điều 10 quy định:
"1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung".
+ Tại Khoản 1, Điều 11 quy định:
"Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung".
- Tại Điều 42 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư quy định:
"Điều 42. Dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2. Nhà đầu tư trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 43 Nghị định này".
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp các tổ chức có đất sản xuất kinh doanh tại các địa bàn ưu đãi đầu tư có dự án đầu tư thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì trong hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không cần thiết phải có giấy chứng nhận đầu tư.
Công văn này thay thế công văn số 458/TCT-CS ngày 01/02/2013 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết. Đề nghị Cục Thuế kiểm tra hồ sơ, giải quyết cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 458/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1158/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2172/TCT-CS trả lời đơn thư về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2249/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2384/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3857/TCT-CS năm 2013 miễn thuế sử dụng đất phí nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3868/TCT-CS năm 2013 hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4682/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Thông tư 40/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1158/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2172/TCT-CS trả lời đơn thư về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2249/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2384/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3857/TCT-CS năm 2013 miễn thuế sử dụng đất phí nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3868/TCT-CS năm 2013 hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4682/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2097/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2097/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/06/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực