Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/LĐTBXH-TCCB | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ; Kết quả kiểm toán ngân sách năm 2017 của Kiểm toán nhà nước, Kết quả kiểm tra công tác cán bộ, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành trong việc tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quán triệt đội ngũ công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý chấp hành nghiêm các quy định pháp luật về đạo đức công chức, đạo đức nghề nghiệp trong thi hành công vụ và hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, trình tự, thủ tục trong công tác tổ chức cán bộ; kiểm điểm trách nhiệm và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các tồn tại, thiếu sót theo Kết luận Kiểm toán nhà nước và kết quả kiểm tra công tác cán bộ ở một số đơn vị đã nêu. Đồng thời xử lý các trường hợp không tuân thủ, có hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp và kịp thời báo cáo Bộ.
2. Đối với việc quản lý và sử dụng công chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị hành chính thuộc Bộ (Vụ, Thanh tra, Văn phòng, Cục, Tổng cục, các văn phòng giúp việc):
- Căn cứ kết quả kiểm toán ngân sách năm 2017 của Kiểm toán nhà nước; kết quả kiểm tra công tác cán bộ của Vụ Tổ chức cán bộ, yêu cầu các đơn vị hành chính thuộc Bộ không thực hiện việc ký hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ.
- Căn cứ biên chế được giao, đơn vị khẩn trương hoàn thiện Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trên cơ sở Danh mục vị trí việc làm của đơn vị đã được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 1696/QĐ-BNV ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ làm căn cứ đề xuất tiếp nhận, tuyển dụng, bổ nhiệm đảm bảo cơ cấu công chức (về ngạch, giới, độ tuổi, lĩnh vực, kinh nghiệm công tác,...).
3. Đối với việc quản lý và sử dụng viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ:
- Không thực hiện ký hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ để thay thế việc tuyển dụng viên chức.
- Căn cứ số lượng người làm việc được giao; chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo xây dựng Kế hoạch bổ sung viên chức năm 2018 (thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển đặc cách, tiếp nhận) trình Bộ phê duyệt theo quy định và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất trước ngày 30/6/2018 (mẫu biểu kèm theo). Đối với các đơn vị không có nhu cầu bổ sung viên chức, không xây dựng Kế hoạch, Bộ sẽ điều chỉnh số lượng người làm việc được giao sang các đơn vị khác hoặc cắt giảm số lượng người làm việc của đơn vị theo nội dung chỉ đạo tại Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng các nội dung trên và báo cáo Bộ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Kèm theo Công văn số 1402/LĐTBXH-TCCB ngày 21/4/2015 của Bộ LĐTBXH
ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../KH - ……. | Hà Nội, ngày tháng năm ……… |
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH
V/v bổ sung công chức/viên chức năm ……..
I. Thực trạng đội ngũ công chức/viên chức và hệ thống vị trí việc làm của đơn vị
1. Chỉ tiêu biên chế và thực trạng đội ngũ công chức/viên chức
2. Hệ thống vị trí việc làm của đơn vị
Bảng xác định vị trí việc làm kèm theo.
II. Nội dung kế hoạch
1. Tổng chỉ tiêu, hình thức bổ sung (thi tuyển, tiếp nhận,...):
2. Chỉ tiêu và hình thức bổ sung theo vị trí việc làm, ngạch và chức danh nghề nghiệp
a) Vị trí việc làm…………: ………….chỉ tiêu
- Ngạch/Chức danh nghề nghiệp…………… (mã số………):
- Hình thức bổ sung: ...(thi tuyển, tiếp nhận,....)
- Phòng …………..:
+ Chỉ tiêu tuyển dụng:
+ Nhiệm vụ theo vị trí việc làm
+ Điều kiện, tiêu chuẩn:
- Phòng ………..:
+ Chỉ tiêu tuyển dụng:
+ Nhiệm vụ theo vị trí việc làm
+ Điều kiện, tiêu chuẩn:
…………………….
b) Vị trí việc làm……….: ………..chỉ tiêu
Ngạch/Chức danh nghề nghiệp…………. (mã số………):
- Hình thức bổ sung: ...(thi tuyển, tiếp nhận,....)
- Phòng ……………:
+ Chỉ tiêu tuyển dụng:
+ Nhiệm vụ theo vị trí việc làm
+ Điều kiện, tiêu chuẩn:
- Phòng …………..:
+ Chỉ tiêu tuyển dụng:
+ Nhiệm vụ theo vị trí việc làm
+ Điều kiện, tiêu chuẩn:
………………………….
3. Thành phần hội đồng: (5-7 thành viên Hội đồng)
III. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
(quy trình tùy thuộc vào đơn vị lựa chọn hình thức bổ sung: thi tuyển, tiếp nhận,…….).
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ:
CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHU CẦU BỔ SUNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số / ngày tháng năm )
Tính đến thời điểm …………………………………..
1. Chỉ tiêu biên chế được giao:
2. Biên chế chưa sử dụng:
3. Số công chức, viên chức hiện có:
4. Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP:
5. Lao động hợp đồng khác:
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế được giao | Số hiện có | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ, chuyên ngành đào tạo và văn bằng, chứng chỉ liên quan | Ngạch/ chức danh nghề nghiệp/ chức vụ hiện giữ | Nhu cầu bổ sung |
| |||||||
Trình độ, chuyên ngành đào tạo | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | Các chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng khác |
| ||||||||||||
Nam | Nữ | Hình thức | Số lượng | Điều kiện, tiêu chuẩn | Ngạch/ chức danh nghề nghiệp |
| ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | …………, ngày tháng năm |
- 1Quyết định 4790/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 02/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông báo 328/TB-TANDTC về tuyển dụng công chức năm 2019 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Thông báo 624/TB-BTC về tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2020
- 7Nghị quyết 39/NQ-CP năm 2021 gia hạn Bản Ghi nhớ giữa Việt Nam và Ma-lai-xi-a về tuyển dụng lao động do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 398/QĐ-TTCP năm 2021 về Quy chế tuyển dụng công chức, viên chức của Thanh tra Chính phủ
- 9Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 4790/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 1696/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 02/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 10Nghị quyết 54/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2018
- 11Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông báo 328/TB-TANDTC về tuyển dụng công chức năm 2019 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 14Thông báo 624/TB-BTC về tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2020
- 15Nghị quyết 39/NQ-CP năm 2021 gia hạn Bản Ghi nhớ giữa Việt Nam và Ma-lai-xi-a về tuyển dụng lao động do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 398/QĐ-TTCP năm 2021 về Quy chế tuyển dụng công chức, viên chức của Thanh tra Chính phủ
- 17Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Công văn 2260/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2260/LĐTBXH-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra