- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 329/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình quản lý đăng ký thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3228/TCT-KK năm 2014 về sửa đổi quy trình hoàn thuế kèm theo Quyết định 905/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 747/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý ấn chỉ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Quyết định 1402/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 1400/QĐ-TCT năm 2015 về Quy chế tiếp công dân tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Quyết định 745/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 2351/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 2371/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 12Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 14Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 17Quyết định 829/QĐ-TCT năm 2018 về Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 18Chỉ thị 01/CT-BTC năm 2018 về triển khai kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sắp xếp, sáp nhập Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thành Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 19Quyết định 1223/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế truyền nhận thông tin thu nộp, hoàn trả Ngân sách Nhà nước điện tử giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 2155/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình luân chuyển và xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong nội bộ cơ quan Thuế đối với các khoản thu từ đất của cá nhân, hộ gia đình do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 245/QĐ-TCT năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2239/TCT-KK | Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 520/QĐ-BTC ngày 13/04/2018 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thành Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chỉ thị số 01/CT-BTC ngày 09/5/2018 của Bộ Tài chính về việc triển khai kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sắp xếp, sáp nhập Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã thành Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế cấp quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế hiện hành;
Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội dung quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực như sau:
Chi cục Thuế khu vực được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai hoặc nhiều Chi cục Thuế (Chi cục Thuế được hợp nhất) có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện quản lý thuế đối với toàn bộ người nộp thuế (NNT), khoản thu dược phân công cho các Chi cục Thuế được hợp nhất trước đây và quản lý thu ngân sách nhà nước (NSNN) của từng địa bàn cấp huyện theo dự toán thu NSNN đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp giao; đồng thời thực hiện chỉ tiêu phấn đấu do Cơ quan thuế cấp trên giao nhiệm vụ.
Chi cục Thuế khu vực phải thực hiện hạch toán thu nộp, hoàn trả NSNN và quyết toán thu NSNTM với Kho bạc Nhà nước, cơ quan Tài chính của từng cấp ngân sách trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và báo cáo kết quả thu NSNN theo từng địa bàn với Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp huyện (nơi có trụ sở chính và nơi không có trụ sở chính).
1. Phân công thực hiện quản lý thuế đối với NNT
Việc phân công thực hiện quản lý thuế đối với NNT được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về ban hành Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế và theo tiêu thức phân công đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phù hợp với phân cấp quản lý thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện.
Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm quản lý thuế đối với toàn bộ NNT và khoản thu ngân sách nhà nước đã được phân công cho các Chi cục Thuế được hợp nhất trước đây nhưng phải tách riêng số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn trả của NNT và của khoản thu NSNN theo địa bàn hạch toán NSNN cấp huyện. Mã cơ quan thuế quản lý trực tiếp của NNT hoặc mã cơ quan thuế quản lý khoản thu NSNN đã được phân công cho Chi cục Thuế được hợp nhất quản lý trước đây trên ứng dụng được giữ nguyên.
Trường hợp NNT mới thành lập có địa chỉ trụ sở tại địa bàn cấp huyện nơi Chi cục Thuế được hợp nhất hoặc NNT chuyển địa chỉ trụ sở trong phạm vi địa bàn hành chính của Chi cục Thuế khu vực thì thực hiện phân công cho cơ quan thuế quản lý thuế là Chi cục Thuế khu vực nhưng với mã cơ quan thuế của Chi cục Thuế được hợp nhất tương ứng với địa bàn cấp huyện nơi NNT đóng trụ sở.
2. Quản lý thu ngân sách nhà nước
2a) Dự toán thu ngân sách nhà nước:
(i) Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm xây dựng dự toán thu NSNN riêng cho từng địa bàn cấp huyện từ khi lập dự toán, thảo luận dự toán, tổng hợp, thuyết minh, giải trình phương án dự toán thu đến khi trình các cấp để giao dự toán thu NSNN trên địa bàn cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo đúng nội dung, yêu cầu về lập dự toán thu NSNN. Đồng thời, Chi cục Thuế khu vực phải tổng hợp dự toán thu NSNN tổng thể trên địa bàn cấp huyện được phân công quản lý thuế, báo cáo cơ quan thuế cấp trên để có căn cứ giao nhiệm vụ thu NSNN.
(ii) Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thu NSNN theo nhiệm vụ của từng địa bàn cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp giao, bao gồm: dự toán thu năm; dự toán thu hàng quý; theo dõi, chỉ đạo điều hành thu; báo cáo giải trình tình hình thực hiện dự toán thu NSNN định kỳ cho các cấp có liên quan theo quy định hiện hành và công tác tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn.
(iii) Trường hợp Chi cục Thuế khu vực được thành lập sau thời điểm giao dự toán thu, Cục Thuế phải có văn bản giao nhiệm vụ về thu NSNN để các Chi cục Thuế khu vực có căn cứ triển khai thực hiện. Nhiệm vụ thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực gồm nhiệm vụ thu NSNN của các địa bàn cấp huyện thuộc trách nhiệm quản lý của Chi cục Thuế khu vực (nhiệm vụ thu NSNN theo các chỉ tiêu: dự toán pháp lệnh, dự toán của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự toán của Hội đồng nhân dân cấp huyện, chỉ tiêu phấn đấu thu của cơ quan thuế cấp trên).
2b) Phối hợp thu ngân sách nhà nước
Chi cục Thuế khu vực phối hợp với Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn NNT thuộc địa bàn quản lý khi nộp tiền vào NSNN thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và các khoản thu nội địa và lưu ý một số nội dung như sau:
(i) Chi cục Thuế khu vực có hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo với người nộp thuế, cơ quan phối hợp thu NSNN khi lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ thông tin sau đây:
Thông tin cơ quan quản lý thu: thực hiện chọn/ghi thông tin cơ quan quản lý thu là Tên địa bàn huyện nơi NNT phát sinh khoản phải nộp NSNN- Tên Chi cục Thuế khu vực.
Ví dụ: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hợp nhất 02 Chi cục Thuế là Chi cục Thuế quận Sơn Trà, Chi cục Thuế quận Ngũ Hành Sơn thành Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn thì NNT được chọn/ghi thông tin cơ quan quản lý thu như sau:
STT | Tên cơ quan quản lý thu (trước hợp nhất) | Tên cơ quan quản lý thu (sau hợp nhất) |
1 | Chi cục Thuế quận Sơn Trà | Quận Sơn Trà - Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn |
2 | Chi cục Thuế quận Ngũ Hành Sơn | Quận Ngũ Hành Sơn - Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn |
Thông tin tài khoản Kho bạc Nhà nước: NNT thực hiện chọn/ghi thông tin tên Kho bạc Nhà nước tương ứng với địa bàn cấp huyện nơi NNT phát sinh khoản phải nộp NSNN.
(ii) Chi cục Thuế khu vực khi tiếp nhận các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp, tờ khai vãng lai phải nộp, tờ khai nộp thuế theo từng lần phát sinh có trách nhiệm hướng dẫn cho NNT biết thông tin tên cơ quan quản lý thu và tên kho bạc hạch toán khoản thu tương ứng địa bàn cấp huyện để NNT thực hiện nộp tiền thuế vào NSNN.
Khi ban hành các Quyết định xử lý về thuế, Thông báo thuế hoặc các văn bản liên quan đến số thuế và các khoản phải nộp NSNN, Chi cục Thuế khu vực và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan phải ghi rõ tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện tương ứng và hướng dẫn NNT khi nộp tiền vào NSNN ghi các thông tin như đã nêu tại điểm (i) trên đây.
(iii) Chi cục Thuế khu vực lập Lệnh hoàn trả khoản nộp thừa gửi Kho bạc nhà nước cấp huyện phải ghi rõ thông tin từng khoản hoàn nộp thừa (bao gồm: Mã cơ quan thu, Chương, Tiểu mục, Năm ngân sách, KBNN nơi thu), trong đó, mã cơ quan thu được lấy theo mã Chi cục Thuế được hợp nhất quản lý khoản nộp thừa.
(iv) Xử lý và truyền thông tin thu nộp NSNN giữa cơ quan thuế và Kho bạc nhà nước:
Kho bạc Nhà nước cấp huyện vẫn mở tài khoản chuyên thu tại các ngân hàng trên địa bàn cấp huyện nơi có Chi cục Thuế được hợp nhất để tổ chức thu ngân sách trên địa bàn cấp huyện nơi hưởng nguồn thu và hạch toán thu NSNN, gắn với dự toán thu NSNN được giao trên địa bàn cấp huyện đó. Việc xử lý và truyền thông tin thu NSNN được thực hiện theo quy định tại Điều 12 đến Điều 16 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và các khoản thu nội địa, theo đó, gói tin được truyền nhận cho cơ quan thuế theo mã của Chi cục Thuế được hợp nhất, không truyền theo mã của Chi cục Thuế khu vực.
(v) Xử lý sai sót, tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp thuế, xác nhận số thuế đã nộp NSNN:
Chi cục Thuế khu vực chịu trách nhiệm xử lý sai sót, tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp thuế, xác nhận số thuế đã nộp NSNN đối với NNT, Ngân hàng thương mại và Kho bạc nhà nước cấp huyện theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và các khoản thu nội địa và theo Quyết định số 1223/QĐ-BTC ngày 27/7/2018 của Bộ Tài chính ban hành quy chế truyền nhận thông tin thu nộp, hoàn trả NSNN điện từ giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước khi Tổng cục Thuế có hướng dẫn.
2c) Báo cáo thu NSNN, quyết toán thu NSNN
Chi cục Thuế khu vực khi thực hiện đối chiếu, lập báo cáo thu NSNN, quyết toán thu NSNN phải thực hiện riêng với Kho bạc Nhà nước trên từng địa bàn cấp huyện, đảm bảo đầy đủ, chính xác; thực hiện báo cáo kết quả thu NSNN trên địa bàn từng huyện với Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân theo dự toán thu NSNN được Hội đồng nhân dân giao.
II. Hướng dẫn công tác quản lý thuế của Bộ phận tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại địa bàn không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực (sau đây gọi là Bộ phận “một cửa”)
1. Bộ phận “một cửa” thực hiện tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế và các nội dung khác cho NNT trên địa bàn cấp huyện nơi không có trụ sở chính (trừ giải đáp vướng mắc bằng văn bản được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 5 a mục này) theo Quy trình tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trường Tổng cục Thuế.
2. Bộ phận “một cửa” thực hiện tiếp nhận toàn bộ các hồ sơ bằng giấy của NNT trên địa bàn cấp huyện nơi không có trụ sở chính, bao gồm: các thủ tục hành chính thuế và các văn bản khác của NNT nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính đến Bộ phận “một cửa” để xử lý theo hướng dẫn tại điểm 3, 4, 5 mục này.
3. Bộ phận “một cửa” thực hiện ghi sổ nhận, trả kết quả theo Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trực tiếp thực hiện các công việc để giải quyết các hồ sơ của NNT như sau:
Đối với hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở của NNT là tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh giữa các huyện trong phạm vi địa bàn hành chính thuộc quản lý của Chi cục Thuế khu vực thì bộ phận “một cửa” thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 công văn này để cập nhật thông tin thay đổi của NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của NNT đảm bảo chuyên toàn bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của huyện chuyển đến trên ứng dụng và in Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã số thuế (thông tin cơ quan thuế quản lý ghi trên Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã số thuế là tên Chi cục Thuế khu vực) để trả cho NNT.
3b) Thực hiện giải quyết hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh theo Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT ngày 18/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Khi gửi Thông báo thuế cho NNT phải ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2a khoản 2 mục I công văn này.
3c) Thực hiện hướng dẫn và cấp tài khoản giao dịch điện tử đối với cá nhân theo hướng dẫn tại Công văn 6020/TCT-TNCN ngày 31/12/2017 của Tổng cục Thuế; đồng thời giải quyết hồ sơ khai thuế của cá nhân cho thuê tài sản theo Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-TCT ngày 31/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Tại phần cơ quan thuế ghi thông tin hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ thuế trên Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản phải ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2a khoản 2 mục I công văn này.
3d) Thực hiện giải quyết hồ sơ khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy đã có giá của Bộ Tài chính, giá của Cục Thuế ban hành; lệ phí trước bạ đối với tài sản khác theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Khi gửi Thông báo thuế cho NNT phải ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2a khoản 2 mục I công văn này.
Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy chưa có giá, Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ, lập và in từ ứng dụng phiếu hẹn gửi NNT và kết xuất văn bản theo mẫu 02/QTr-LPTB gửi Cục Thuế đề nghị bổ sung giá. Sau khi Cục Thuế cập nhật giá tính thuế vào ứng dụng, Bộ phận “một cửa” tiếp tục giải quyết hồ sơ của NNT theo Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Riêng đối với trường hợp xử lý sai sót liên quan đến thông tin hạch toán mục lục NSNN được quy định tại tiết c điểm 3.1.2 và điểm 3.2 Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ phận “một cửa” chuyển thông tin lên Bộ phận chức năng giải quyết hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực để Bộ phận giải quyết hồ sơ khai lệ phí trước bạ chuyển sang Bộ phận kê khai và kế toán thuế tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực để thực hiện điều chỉnh thông tin hạch toán thu NSNN theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.
3e) Thực hiện giải quyết hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu về đất (bao gồm các khoản thu tiền sử dụng đất và các khoản thuế, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất) của NNT là cá nhân và hộ gia đình theo hướng dẫn tại Quy trình luân chuyển và xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong nội bộ cơ quan thuế đối với các khoản thu từ đất của cá nhân, hộ gia đình ban hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-TCT ngày 14/12/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Khi gửi Thông báo thuế cho NNT phải ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2a khoản 2 mục I công văn này.
Thực hiện xử lý các hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu về đất của NNT là tổ chức theo quy định.
Đối với các hồ sơ cấp mới hoặc điều chỉnh bổ sung quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng nhà gắn liền với đất, sau khi hoàn thành việc Thông báo nghĩa vụ tài chính cho NNT, Bộ phận “một cửa” cung cấp danh sách NNT, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có) và các thông tin cần thiết cho Bộ phận quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại trụ sở Chi cục thuế khu vực để thực hiện quản lý và theo dõi theo quy định hiện hành.
3g) Thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính, các công việc liên quan đến quản lý hóa đơn, ấn chỉ theo quy định tại Quy trình Quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 và Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-TCT ngày 16/4/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, cụ thể:
- Quản lý nhập - xuất - tồn các loại ấn chỉ, lưu trữ, bảo quản ấn chỉ, kiểm kê ấn chỉ theo định kỳ.
- Bán hóa đơn do cơ quan thuế phát hành cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo từng lần phát sinh.
- Cấp hóa đơn lẻ cho tổ chức không kinh doanh.
- Cấp và thanh toán biên lai thuế.
- Bán biên lai phí, lệ phí cho các tổ chức thu phí, lệ phí thuộc NSNN.
- Thanh toán ấn chi bán thu tiền.
- Quản lý danh sách tổ chức, cá nhân sử dụng ấn chỉ.
4. Bộ phận “một cửa” thực hiện ghi sổ nhận, luân chuyển hồ sơ ngay trong ngày làm việc về các bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực để giải quyết theo các quy trình quản lý thuế hiện hành, sau đó nhận kết quả giải quyết từ các bộ phận chức năng hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thuế khu vực để trả cho NNT theo Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đối với các hồ sơ sau:
4a) Hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở khác địa bàn quận/huyện hoặc khác địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
4b) Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
4c) Hồ sơ khôi phục mã số thuế.
4d) Hồ sơ miễn, giảm thuế.
4e) Hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh (trừ hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh theo lần phát sinh hướng dẫn tại điểm 3b mục này).
4g) Hồ sơ đề nghị tra soát, điều chỉnh thông tin hạch toán thu NSNN.
4h) Hồ sơ xác nhận nghĩa vụ thuế.
4i) Hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ giải trình bổ sung hồ sơ hoàn thuế (bao gồm hoàn nộp thừa và hoàn thuế GTGT)
Bộ phận “một cửa” kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của hồ sơ để thực hiện:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT, hồ sơ giải trình bổ sung:
Bộ phận “một cửa” cập nhật sổ hồ sơ theo quy định và gửi cho bộ phận chức năng tại Cục Thuế (riêng 04 Cục Thuế: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai thì Bộ phận “một cửa” gửi cho bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực) ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Đối với hồ sơ hoàn thuế nộp thừa, hồ sơ giải trình bổ sung:
Bộ phận “một cửa” cập nhật sổ hồ sơ theo quy định và gửi cho bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp NNT đề nghị hoàn các khoản nộp thừa tại một hoặc nhiều địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện thuộc Chi cục Thuế khu vực thì bộ phận “một cửa” hướng dẫn NNT ghi đầy đủ thông tin trên giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN, tại cột số (7) “Lý do đề nghị hoàn trả” ghi bổ sung thông tin chương, tiểu mục, mã cơ quan thuế quản lý khoản thu là mã Chi cục Thuế được hợp nhất, KBNN hạch toán khoản thu cấp huyện tương ứng với từng khoản nộp thừa. Chi cục Thuế khu vực thực hiện ban hành các Quyết định/Quyết hoàn kiêm bù trừ và Lệnh hoàn/Lệnh hoàn kiêm bù trừ theo từng khoản nộp thừa tương ứng với mã cơ quan thuế được hợp nhất.
4k) Các hồ sơ phải trả kết quả khác theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về quản lý thuế hiện hành (trừ các hồ sơ đã nêu tại điểm 3 công văn này).
Trường hợp khoảng cách từ Bộ phận “một cửa” đến bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực xa dẫn đến không thể luân chuyển được hồ sơ giấy của NNT ngay trong ngày làm việc thì Bộ phận “một cửa” scan hồ sơ giấy để gửi thư điện tử cho bộ phận giải quyết hồ sơ tại trụ sở chính của Chi cục Thuế khu vực ngay trong ngày làm việc để kịp thời xử lý hồ sơ.
5. Bộ phận “một cửa” thực hiện ghi sổ nhận, luân chuyển hồ sơ ngay trong ngày làm việc về các bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực theo Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực giải quyết theo các quy trình quản lý thuế hiện hành đối với các hồ sơ sau:
5a) Các vướng mắc bằng văn bản của người nộp thuế.
5b) Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.
5c) Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh.
5d) Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế (trừ hồ sơ khai thuế nêu tại điểm 3, 4 mục này).
5e) Các thủ tục hành chính liên quan đến sử dụng ấn chỉ của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định, gồm: Đơn đề nghị đăng ký tự in, đặt in hóa đơn; Thông báo phát hành ấn chỉ; Báo cáo về việc nhận in/ cung cấp phần mềm tự in hóa đơn, biên lai/ cung cấp giải pháp hóa đơn, biên lai điện tử; Bảng kê hóa đơn, biên lai phí, lệ phí chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý; Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn; thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn, biên lai thu phí, lệ phí; Thông báo kết quả hủy ấn chỉ; Thông báo các loại ấn chỉ hết giá trị sử dụng...
5g) Các hồ sơ không phải trả kết quả khác theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về quản lý thuế hiện hành.
6. Phụ trách Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm phân công, kiểm tra, giám sát cán bộ thuộc bộ phận thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính và trả kết quả cho NNT theo đúng quy định tại các quy trình quản lý thuế của Tổng cục Thuế. Trường hợp một cán bộ được phân công thực hiện nhiều thủ tục hành chính thuế của NNT hoặc được phân công thực hiện nhiệm vụ của nhiều bộ phận chức năng trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuế của NNT thì cán bộ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước của quy trình, cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu xử lý trên các chức năng của ứng dụng quản lý thuế theo đúng quyền đã được phân công.
Tại địa bàn cấp huyện nơi không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực không bố trí thường trực một bộ phận tiếp dân. Trường hợp, người dân có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thì Phụ trách Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm bố trí phòng tiếp công dân và công chức thực hiện tiếp công dân theo quy định tại Quy chế Tiếp công dân ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 và Quy trình tiếp công dân ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Kết quả tiếp công dân được chuyển về bộ phận chức năng tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực để giải quyết theo thẩm quyền.
7. Bộ phận “một cửa” thực hiện chuyển các hồ sơ thuế đã giải quyết và trả kết quả được nêu tại điểm 3 mục này về trụ sở Chi cục Thuế khu vực để tổ chức lưu trữ theo quy định.
8. Bộ phận “một cửa” thực hiện báo cáo theo các quy trình nghiệp vụ hiện hành đối với các công việc được phân công giải quyết tại mục này.
9. Bộ phận “một cửa” thực hiện các công việc khác theo phân công của lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực.
III. Công tác quản lý thuế tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực
1. Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm hướng dẫn người nộp thuế được lựa chọn giao dịch với cơ quan thuế tại địa điểm thuận lợi nhất cho người nộp thuế.
Lưu ý: Đối với các hồ sơ đã nêu tại điểm 3 mục II công văn này, Chi cục Thuế khu vực hướng dẫn người nộp thuế thực hiện giao dịch với Bộ phận “một cửa” trên địa bàn cấp huyện, trường hợp người nộp thuế lựa chọn giao dịch tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực thì khi ban hành các Thông báo, Quyết định, các văn bản liên quan đến số thuế và các khoản phải nộp NSNN, Chi cục Thuế khu vực phải ghi rõ thông tin như đã hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2a khoản 2 mục I công văn này.
2. Đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực trực tiếp quản lý có thay đổi địa chỉ trụ sở từ huyện này sang huyện khác trong cùng Chi cục Thuế khu vực:
Cơ quan thuế hướng dẫn NNT nộp hồ sơ thay đổi thông tin không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hệ thống đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi địa chỉ trụ sở của NNT từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận giao dịch, Hệ thống đăng ký thuế tự động kiểm tra và cập nhật thông tin thay đổi cho người nộp thuế nếu thông tin thay đổi hợp lệ hoặc trả thông tin lỗi cho Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu thông tin thay đổi không hợp lệ.
Chi cục Thuế khu vực thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 công văn này để cập nhật thông tin thay đổi của NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của NNT đảm bảo chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của huyện chuyển đến trên ứng dụng.
3. Toàn bộ các công việc không được giao cho bộ phận “một cửa” tại mục II công văn này do các bộ phận chức năng tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực thực hiện theo các quy trình quản lý thuế hiện hành.
4. Chi cục Thuế khu vực thực hiện tổng hợp báo cáo của các Chi cục Thuế được hợp nhất và báo cáo cho cơ quan thuế cấp trên theo các quy trình nghiệp vụ của Tổng cục Thuế.
IV. Kế hoạch nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin
1. Giai đoạn 1 (thực hiện đến hết năm 2019)
Giữ nguyên hạ tầng kỹ thuật, hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin như hiện tại. Theo đó, tên và mã cơ quan thuế trên hệ thống ứng dụng được cập nhật như sau:
a) Mã quan hệ sử dụng ngân sách, mã số thuế của cơ quan thuế và mã của các Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã được hợp nhất (Mã Chi cục Thuế được hợp nhất) trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế được giữ nguyên để sử dụng trong việc trao đổi thông tin với các cơ quan bên ngoài, lập hóa đơn bán hàng tự in giao cho NNT khi NNT mua ấn chỉ tại cơ quan thuế, lập báo cáo thu ngân sách nhà nước và quyết toán thu ngân sách trên địa bàn cấp huyện đối với nguồn thu thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện.
b) Tên Chi cục Thuế được hợp nhất được đổi thành tên mới với cấu trúc như sau:
Tên địa bàn hành chính cấp huyện nơi Chi cục Thuế được hợp nhất đóng trụ sở Tên Chi cục Thuế khu vực theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Ví dụ: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hợp nhất 02 Chi cục Thuế là Chi cục Thuế quận Sơn Trà, Chi cục Thuế quận Ngũ Hành Sơn thành Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn thì mã cơ quan thuế, mã đơn vị sử dụng ngân sách của các cơ quan thuế và tên các cơ quan thuế trên hệ thống các ứng dụng được cập nhật như sau:
STT | Trước hợp nhất | Sau hợp nhất | ||||
Mã CQT | Mã ĐVSDNS | Tên CQT | MS CQT | Mã ĐVSDNS | Tên CQT | |
1 | 4804 | 1054251 | Chi cục Thuế quận Sơn Trà | 4804 | 1054251 | Quận Sơn Trà - Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn |
2 | 4805 | 1054327 | Chi cục Thuế quận Ngũ Hành Sơn | 4805 | 1054327 | Quận Ngũ Hành Sơn - Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn |
2. Giai đoạn 2 (thực hiện từ năm 2020)
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý thuế đối với Chi cục Thuế khu vực, Tổng cục Thuế sẽ có hướng dẫn tại các văn bản tiếp theo.
V. Hướng dẫn bàn giao công tác quản lý thuế giữa Chi cục Thuế được hợp nhất và Chi cục Thuế khu vực
Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các Chi cục Thuế trong kế hoạch sắp xếp, hợp nhất thực hiện bàn giao công tác quản lý thuế theo mô hình tổ chức, thực tế quản lý thuế tại địa phương nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Việc bàn giao được thực hiện trên cơ sở chuyển giao tất cả các công việc đã xử lý, chưa xử lý, đang xử lý (bao gồm hồ sơ giấy và dữ liệu trên ứng dụng) từ các Chi cục Thuế được hợp nhất sang Chi cục Thuế khu vực tại thời điểm bàn giao.
2. Đảm bảo việc bàn giao hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quản lý thuế là nguyên trạng và không làm ảnh hưởng đến công tác quản lý người nộp thuế trên địa bàn được phân công của Chi cục Thuế khu vực.
3. Các Chi cục Thuế được hợp nhất
a) Trước khi bàn giao chủ động thực hiện các công việc sau:
- Rà soát tình trạng xử lý hồ sơ tại đơn vị:
Đối với các hồ sơ đã hoàn thành (bao gồm cả các hồ sơ không phải trả kết quả) thì tiến hành xử lý giao nộp về bộ phận lưu trữ tại cơ quan; cập nhật dữ liệu các hồ sơ đã giải quyết xong vào ứng dụng, đảm bảo đến thời điểm được hợp nhất 100% hồ sơ đã giải quyết xong được cập nhật trên ứng dụng.
Đối với các hồ sơ chưa hoàn thành, đang trong quá trình giải quyết công việc thì cán bộ, công chức giải quyết hồ sơ thống kê chi tiết từng hồ sơ, tài liệu, công việc đang thực hiện, đã thực hiện đối với từng hồ sơ và bàn giao theo chức năng, nhiệm vụ về bộ phận xử lý hồ sơ tương ứng tại Chi cục Thuế khu vực căn cứ theo hướng dẫn tại mục I, II, III công văn này.
b) Chịu trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ, dữ liệu và các tài liệu khác có liên quan đến công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế tính đến thời điểm bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
c) Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các hồ sơ, dữ liệu và các tài liệu khác có liên quan đến công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế từ thời điểm bàn giao trở về trước.
4. Chi cục Thuế khu vực:
a) Thực hiện tiếp nhận, quản lý, sử dụng toàn bộ các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu được bàn giao từ các Chi cục Thuế được hợp nhất.
b) Tổ chức triển khai công tác quản lý thuế đối với người nộp thuế được phân công theo hướng dẫn tại công văn này.
c) Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các hồ sơ, dữ liệu và các tài liệu khác có liên quan đến công tác quản lý thuế trên địa bàn được phân công kể từ thời điểm nhận bàn giao trở đi.
Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội dung liên quan đến bàn giao công tác quản lý thuế từ các Chi cục Thuế trong kế hoạch sắp xếp, hợp nhất sang Chi cục Thuế khu vực theo Phụ lục 2 đính kèm công văn.
1. Cục Thuế có trách nhiệm nghiên cứu các nội dung hướng dẫn tại công văn này, phổ biến cho các phòng tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế trong kế hoạch sắp xếp, hợp nhất để thực hiện.
2. Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thuế theo các nội dung hướng dẫn tại công văn này và các hướng dẫn có liên quan.
3. Cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý nhà nước, ngân hàng phối hợp thu ngân sách nhà nước, cơ quan ủy nhiệm thu thuế và các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn có nhiệm vụ phối hợp với cơ quan thuế trong việc quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước, thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” đảm bảo thông suốt, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
Trên đây là hướng dẫn về quy trình nghiệp vụ quản lý thuế đối với việc triển khai hợp nhất Chi cục Thuế cấp huyện thành Chi cục Thuế khu vực. Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố nghiêm túc thực hiện. Trường hợp có vướng mắc thực tế phát sinh, đề nghị Cục Thuế gửi yêu cầu về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn giải quyết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Kèm theo công văn số 2239/TCT-KK ngày 03/6/2019 v/v hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực của Tổng cục Thuế)
Chi cục Thuế khu vực căn cứ chức năng trên ứng dụng để xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của người nộp thuế đảm bảo chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của huyện chuyển đến trên ứng dụng, cụ thể:
- Bộ phận Đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực:
Căn cứ giao dịch thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng TMS, Bộ phận Đăng ký thuế lập Phiếu lập Phiếu đề nghị xử lý theo mẫu số 04/QTr-ĐKT ban hành kèm theo Quy trình quản lý đăng ký thuế gửi các bộ phận chức năng (bộ phận quản lý ấn chỉ, bộ phận kê khai và kế toán thuế, bộ phận quản lý nợ) ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh để thông báo cho các bộ phận chức năng biết và thực hiện các công việc quản lý thuế theo quy định.
Căn cứ vào kết quả xác nhận của các bộ phận chức năng, bộ phận đăng ký thuế và ứng dụng TMS thực hiện:
(i) Bộ phận đăng ký thuế chuyển/nhận mã cơ quan thuế quản lý trong ứng dụng TMS của mã số thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở từ mã cơ quan thuế huyện chuyển đi sang mã cơ quan thuế huyện chuyển đến trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
(ii) Ứng dụng TMS thay đổi trạng thái mã số thuế của người nộp thuế từ trạng thái 00 về trạng thái 02 tại cơ quan thuế huyện chuyển đi và trạng thái mã số thuế từ trạng thái 02 về trạng thái 00 tại cơ quan thuế huyện chuyển đến sau khi bộ phận đăng ký thuế thực hiện chuyển/nhận mã cơ quan thuế trên hệ thống.
(iii) Bộ phận đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực (chuyển nội bộ CCTKV) của cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện) hoặc cập nhật thông tin thay đổi về địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực theo hồ sơ của người nộp thuế (trừ doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện) vào ứng dụng TMS sau khi hoàn thành việc nhận mã số thuế vào mã cơ quan thuế huyện chuyển đến.
Thời gian thực hiện: ngay trong ngày nhận được đầy đủ kết quả xử lý của các bộ phận chức năng hoặc chậm nhất vào đầu giờ làm việc tiếp theo nếu nhận được kết quả vào cuối giờ làm việc ngày hôm trước.
- Bộ phận quản lý Ấn chỉ của Chi cục Thuế khu vực:
Căn cứ vào Phiếu đề nghị xử lý của bộ phận Đăng ký thuế, tra cứu thông tin sử dụng ấn chỉ của người nộp thuế còn tồn đến thời điểm thay đổi địa chỉ để xử lý:
Trường hợp người nộp thuế còn tồn ấn chỉ chưa sử dụng thì thực hiện chuyển số lượng ấn chỉ của người nộp thuế chưa sử dụng đã đăng ký với cơ quan thuế huyện chuyển đi sang cho cơ quan thuế huyện chuyển đến thuộc Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng Quản lý ấn chỉ.
Trường hợp người nộp thuế không còn tồn ấn chỉ chưa sử dụng thì không thực hiện chuyển trên ứng dụng Quản lý ấn chỉ.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị xử lý của bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Quản lý ấn chỉ thực hiện các nội dung nêu trên và chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Đăng ký thuế.
Căn cứ vào Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn (mẫu số 3.13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2018 của Bộ Tài chính); Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai (mẫu số 2.8 ban hành kèm theo Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính) của người nộp thuế, bộ phận quản lý ấn chỉ của cơ quan thuế huyện chuyển đến thuộc Chi cục Thuế khu vực thực hiện nhập vào ứng dụng Quản lý ấn chỉ của cơ quan thuế huyện chuyển đến để thực hiện thay đổi địa chỉ thông báo phát hành ấn chỉ từ cơ quan thuế huyện chuyển đi sang cơ quan thuế huyện chuyển đến.
Bộ phận Quản lý nợ: Xác định thông tin số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) còn nợ của NNT tại cơ quan thuế huyện chuyển đi và chuyển thông tin nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế theo từng loại thuế, tiểu mục, số tiền, kỳ thuế cho bộ phận Kê khai và Kế toán thuế.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị xử lý của bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Quản lý nợ thực hiện các nội dung nêu trên và chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Kê khai và Kế toán thuế.
- Bộ phận Kê khai và kế toán thuế:
Xác định tình trạng nộp hồ sơ của người nộp thuế đến thời điểm người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực để bàn giao cho cơ quan thuế huyện chuyển đến để tiếp tục đôn đốc người nộp thuế thực hiện sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở.
Xử lý và hạch toán toàn bộ các tờ khai, quyết định, thông báo, chứng từ nộp của người nộp thuế chưa được hạch toán vào ứng dụng TMS đến thời điểm chuyển đi đảm bảo theo dõi đầy đủ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và chuyển nghĩa vụ thuế cho cơ quan thuế huyện chuyển đến trên ứng dụng TMS.
Thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế (còn nợ, nộp thừa) trên ứng dụng TMS đến thời điểm thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực sau khi nhận được xác nhận của bộ phận Quản lý nợ.
Trường hợp có chênh lệch số liệu nợ thuế trên ứng dụng TMS với số liệu của bộ phận QLN thì thực hiện chuyển nghĩa vụ theo số nợ của ứng dụng TMS đảm bảo người nộp thuế thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định. Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế phối hợp với bộ phận Quản lý nợ của Chi cục Thuế khu vực phối hợp xác định tìm nguyên nhân sai lệch số liệu và điều chỉnh sau khi hoàn thành chuyển nghĩa vụ thuế và cơ quan thuế trên ứng dụng TMS.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị xử lý của bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Kê khai và Kế toán thuế thực hiện các nội dung nêu trên và chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Đăng ký thuế.
2. Về công khai thông tin của người nộp thuế:
Trong thời gian cơ quan thuế chưa hoàn thành việc giải quyết hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực, việc công khai thông tin của người nộp thuế trên website của ngành thuế vẫn là thông tin địa chỉ cũ, mã cơ quan thuế quản lý là cơ quan thuế huyện chuyển đi, tên cơ quan thuế quản lý là Chi cục Thuế khu vực. Sau khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn trên ứng dụng, ứng dụng TMS sẽ cập nhật thông tin địa chỉ trụ sở của người nộp thuế, cơ quan thuế huyện chuyển đến và công khai thông tin của người nộp thuế ra website của ngành thuế theo thông tin địa chỉ mới, mã cơ quan thuế quản lý là cơ quan thuế huyện chuyển đến, tên cơ quan thuế quản lý là Chi cục Thuế khu vực.
a) Đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
Hệ thống đăng ký thuế vẫn tiếp nhận toàn bộ các giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang nhưng tạm thời chưa kiểm tra, xử lý các giao dịch này vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
b) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Cơ quan thuế vẫn tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế nhưng chưa xử lý vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giũa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
Lưu ý: Sau khi hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng TMS thì người nộp thuế mới nộp được tờ khai, nộp thuế cho cơ quan thuế huyện nơi chuyển đến trên ứng dụng và thông tin địa chỉ trụ sở, các thông tin khác của người nộp thuế đã thay đổi mới được cập nhật vào hệ thống TMS và công khai các thông tin thay đổi của người nộp thuế trên website của ngành thuế. Vì vậy, các bộ phận chức năng của cơ quan thuế khu vực cần xử lý các công việc theo đúng thời hạn nêu trên đảm bảo hạn chế ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và các tổ chức, cơ quan khác khi tra cứu thông tin trên website ngành thuế.
II. Về hướng dẫn sử dụng các chức năng trên ứng dụng:
a) Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
Bước 1: Hàng ngày, Bộ phận ĐKT của cơ quan thuế huyện chuyển đi thuộc Chi cục Thuế khu vực thực hiện tra cứu danh sách giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp (thay đổi địa chỉ giữa các huyện trong cùng cơ quan thuế khu vực tại chức năng: “ZTC_TCDKDN -2.2. 5 Tra cứu dữ liệu đăng ký doanh nghiệp ”.
Bước 2: Cơ quan thuế huyện chuyển đi căn cứ vào danh sách tra cứu tại bước 1, thực hiện theo quy trình tại cơ quan thuế huyện chuyển đi hướng dẫn tại Mục I nêu trên và các chức năng của ứng dụng TMS để chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và chuyển cơ quan thuế của mã số thuế có thay đổi thông tin địa chỉ như sau:
- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế vào chức năng “ZTC_TMS_TRANSCO - 8.2.1. Nhập thông báo chuyển nghĩa vụ thuế” để thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế từ mã cơ quan thuế huyện chuyển đi sang mã cơ quan thuế huyện chuyển đến trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
- Bộ phận Đăng ký thuế vào chức năng “ZTC_CHUYENCQT - 2.1.5 Chuyển cơ quan thuế quản lý” để chuyển trạng thái của mã số thuế có giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực về trạng thái 02.
Bước 3: Hàng ngày, Bộ phận Đăng ký thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng “ZTC_TCDKDN-2.2.5 Tra cứu dữ liệu đăng ký doanh nghiệp” tra cứu giao dịch nhận được từ Sở Kế hoạch và Đầu tư có trạng thái mã số thuế là 02 để xử lý và chuyển trạng thái mã số thuế về 00 và nhận giao dịch nhận thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở cho người nộp thuế.
Bước 4: Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng “ZTC_TMS_TRANSCO - 8.2.2. Tra cứu/Nhận thông báo CNV thuế” để nhận nghĩa vụ thuế của người nộp thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực để tiếp tục quản lý thuế.
b) Đối với tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Bước 1: Bộ phận một cửa hoặc bộ phận hành chính văn thư của Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở giữa các huyện thuộc Chi cục Thuế khu vực của người nộp thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế huyện chuyển đi căn cứ vào hồ sơ của người nộp thuế tại bước 1, thực hiện theo quy trình tại cơ quan thuế huyện chuyển đi hướng dẫn tại Mục I nêu trên và các chức năng của ứng dụng TMS để chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và chuyển cơ quan thuế của mã số thuế có thay đổi thông tin địa chỉ như sau:
- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế vào chức năng “ZTC_TMS_TRANSCO - 8.2.1. Nhập thông báo chuyển nghĩa vụ thuế” để thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế từ mã cơ quan thuế huyện chuyển đi sang mã cơ quan thuế huyện chuyển đến trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
- Bộ phận Đăng ký thuế vào chức năng “ZTC_CHUYENCQT - 2.1.5 Chuyển cơ quan thuế quản lý” để chuyển trạng thái của mã số thuế có giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực về trạng thái 02.
Bước 3: Bộ phận Đăng ký thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng “ZTC_NHANCHUYENCQT -2.1. 6 Nhận chuyển cơ quan thuế quản lý” để chuyển mã số thuế về trạng thái 00 và cập nhật thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở cho người nộp thuế.
Bước 4: Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng “ZTC_TMS_TRANSCO - 8.2.2. Tra cứu/Nhận thông báo CNV thuế” để nhận nghĩa vụ thuế của người nộp thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực để tiếp tục quản lý thuế.
Bộ phận quản lý Ấn chỉ của Chi cục Thuế khu vực căn cứ vào Phiếu đề nghị xử lý của bộ phận Đăng ký thuế thực hiện lập các báo cáo chuyển địa điểm thay cho người nộp thuế như quy trình chuyển địa điểm làm thay đổi cơ quan thuế hiện hành nếu người nộp thuế còn tồn ấn chỉ tại cơ quan thuế huyện chuyển đi, cụ thể các bước thực hiện như sau:
a) Đối với ấn chỉ của người nộp thuế được cơ quan thuế cấp bán:
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển đi:
Bộ phận Ấn chỉ thực hiện nhập thu hồi từ đơn vị sử dụng và xuất chuyển đơn vị lên cấp Cục:
Thu hồi tại đơn vị về: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/ Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu nhập ấn chỉ chuyển đem vị thu hồi từ ĐVSD”.
Xuất trả về Cục Thuế: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/ Chuyển đơn vị/Cấp phát ấn chỉ” chọn “Phiếu xuất ấn chỉ chuyển đơn vị trả lại CQT cấp trên”.
- Tại Cục Thuế:
Nhập thu hồi từ cơ quan thuế huyện chuyển đi: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu nhập ấn chỉ chuyển đơn vị thu hồi từ cấp dưới”.
Xuất chuyển cho Chi cục Thuế huyện chuyển đến: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu xuất ấn chỉ chuyển đơn vị cho cơ quan thuế cấp dưới”.
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển đến:
Sau khi Cục Thuế thực hiện xuất trả cơ quan thuế, bộ phận ấn chỉ thực hiện nhập phiếu thu hồi từ ấn chỉ từ cấp Cục và thực hiện xuất trả cho NNT.
Nhập phiếu nhập từ cấp trên về: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu nhập ấn chỉ chuyển đơn vị từ CQT cấp trên”.
Xuất chuyển cho người nộp thuế có địa chỉ nơi chuyển đến: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu xuất ấn chỉ chuyển đơn vị cho ĐVSD”.
b) Đối với ấn chỉ do người nộp thuế phát hành:
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển đi:
Căn cứ vào số liệu trên sổ ST10/AC đến thời điểm hiện tại, bộ phận ấn chỉ thực hiện lập và quyết toán báo cáo quyết toán chuyển địa điểm kèm bảng kê 3.12- Bảng kê ấn chỉ còn tồn đến thời điểm hiện tại.
Cán bộ thuế vào chức năng “Nhập xuất/tình hình sử dụng/Nhập báo cáo sử dụng hóa đơn” chọn “Báo cáo quyết toán chuyển địa điểm”, nhấn nút Tính để hệ thống tự động lấy lên số liệu còn tồn của NNT, sau đó nhấn vào nút “Bảng kê”, nhập các số hóa đơn còn tồn và chọn vào ô “Tiếp tục sử dụng”.
Tra cứu báo cáo BC26 chuyển địa điểm vừa lập ở bước trên để thực hiện nhấn vào nút“quyết toán”, ghi lại. Lưu ý: với các báo cáo trên bộ phận ấn chỉ lập và không thực hiện công khai lên website.
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển đến:
Căn cứ bảng kê 3.12 tại cơ quan thuế nơi đi, cơ quan thuế nơi đến lập bảng kê 3.10- Bảng kê hóa đơn chuyển địa điểm đối với các số hóa đơn của NNT tiếp tục sử dụng: Chọn chức năng “TB phát hành/Thông báo phát hành hóa đơn/Nhập bảng kê HĐ chuyển địa điểm 3.10”. Lưu ý: bảng kê 3.10 không thực hiện công khai lên website.
Nhận bảng kê 3.13- Thông báo điều chỉnh thông tin của người nộp thuế:
Trường hợp NNT nộp bản giấy thì cơ quan thuế thực hiện nhập và gửi lên website tra cứu hóa đơn.
Trường hợp NNT gửi qua đường điện tử, cơ quan thuế thực hiện gửi dữ liệu lên website tra cứu hóa đơn.
Trên đây là hướng dẫn về quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực, đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố nghiên cứu thực hiện.
(Kèm theo công văn số 2239/TCT-KK ngày 03/6/2019 V/v hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực của Tổng cục Thuế)
I. Thời điểm và thành phần bàn giao, tiếp nhận
1. Thời điểm chốt số liệu, tài liệu bàn giao, tiếp nhận: 0 giờ ngày thực hiện bàn giao, tiếp nhận. Việc bàn giao được thực hiện trong thời gian không quá 02 ngày, sau thời điểm này Chi cục Thuế khu vực bắt đầu xử lý hồ sơ theo hướng dẫn tại công văn này và các quy trình quản lý thuế hiện hành.
2. Thành phần bàn giao, tiếp nhận:
a) Bên bàn giao: là các Chi cục Thuế được hợp nhất theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành phần gồm: lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo các bộ phận chức năng, các công chức có liên quan.
b) Bên tiếp nhận: là Chi cục Thuế khu vực theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành phần gồm: lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo các bộ phận chức năng, các công chức có liên quan.
c) Bên chứng kiến bàn giao: là lãnh đạo Cục Thuế, lãnh đạo các bộ phận chức năng có liên quan.
II. Nội dung bàn giao, tiếp nhận
Căn cứ các quy trình quản lý thuế hiện hành, mô hình tổ chức và tình hình quản lý thuế tại địa phương, Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các nội dung bàn giao về quản lý thuế từ Chi cục Thuế được hợp nhất sang Chi cục Thuế khu vực để đảm bảo các nguyên tắc đã nêu tại mục V công văn này. Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội dung định hướng chung như sau:
Bên bàn giao thực hiện lập Biên bản giao, nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu, dữ liệu (Mẫu số 01/BBGN-TCT, đính kèm), trong đó tổng hợp chung số lượng các hồ sơ, tài liệu, tình trạng giải quyết, hiện trạng dữ liệu bàn giao tại tất cả các chức năng quản lý thuế cho bên nhận. Các bên thực hiện ký xác nhận ba bên trên biên bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Đối với các dữ liệu trên ứng dụng, việc bàn giao dữ liệu được thực hiện theo hình thức kết xuất từ ứng dụng, chuyển đổi sang định dạng PDF và ký số, lưu trữ trên máy chủ hoặc thiết bị khác, Tổng cục Thuế (Cục Công nghệ thông tin) sẽ có hướng dẫn chi tiết về thời điểm dừng ứng dụng để phục vụ công tác bàn giao cũng như hướng dẫn về tổ chức dữ liệu bàn giao.
Danh mục mẫu biểu bàn giao và điều kiện truy xuất dữ liệu từ ứng dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 công văn này.
1. Bàn giao công tác văn thư, lưu trữ:
a) Bàn giao các công việc liên quan đến công tác văn thư
a1) Đối với các Chi cục Thuế chưa sử dụng chương trình eDocTC
* Bàn giao văn bản đến
Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất:
Thực hiện thống kê chi tiết văn bản đến, bao gồm các nội dung: Tổng số văn bản gửi đến đơn vị, số văn bản đã xử lý xong, số văn bản chưa hoàn thành việc xử lý.
Thực hiện thống kê chi tiết các văn bản chưa hoàn thành xử lý: số công văn đến, số ký hiệu, ngày tháng văn bản, ngày đến, nơi gửi, tình trạng xử lý, cán bộ xử lý, hạn xử lý...
- Nội dung bàn giao: Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao toàn bộ giấy tờ, sổ sách đăng ký văn bản đến, văn bản pháp lý liên quan đến văn bản đến cho Chi cục Thuế khu vực, có xác nhận của lãnh đạo đơn vị. Lập các mẫu biểu sau:
Danh sách thống kê văn bản đến tính đến thời điểm hợp nhất (Mẫu số 01a/VP-TCT, đính kèm) và bàn giao kèm theo sổ đăng ký/ theo dõi công văn đến;
Danh sách văn bản đến chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 01b/VP-TCT) đính kèm.
- Sau khi tiếp nhận, Chi cục Thuế khu vực:
Đăng ký vào chương trình quản lý văn bản hoặc sổ văn bản đến đối với các văn bản chưa hoàn thành việc xử lý, cập nhật đầy đủ các thông tin về văn bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực (nếu có) để tiếp tục theo dõi. Nhập các nội dung như sau:
Số công văn đến: Được bắt đầu từ 01
Số ký hiệu, ngày tháng văn bản: Nhập đúng theo văn bản
Ngày đến: Nhập ngày đến đã được ghi trên văn bản
Nơi gửi: Nhập tên cơ quan, tổ chức gửi văn bản
Tình trạng xử lý: Nhập theo danh sách chốt
Cán bộ xử lý: Nhập tên cán bộ đã được phân công xử lý hoặc theo sự phân công mới.
Hạn xử lý: Nhập thời hạn còn lại đơn vị phải xử lý.
Chuyển cho bộ phận chức năng/cá nhân xử lý và có trách nhiệm tiếp tục quản lý, theo dõi (có thể có sự phân công lại công chức xử lý).
- Bàn giao văn bản đi
- Chi cục Thuế được hợp nhất chốt số liệu văn bản đã phát hành đến thời điểm bàn giao (thống kê văn bản đi đã phát hành theo loại sổ (nếu có)) Lập Danh sách thống kê văn bản đi tính đến thời điểm hợp nhất - văn bản chưa được đưa vào lưu trữ (Mẫu 01c/VP-TCT) đính kèm và bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực quản lý chung.
- Chi cục Thuế khu vực thiết lập hệ thống số văn bản đi mới, được sinh số bắt đầu từ số 01 theo loại sổ.
a2) Đối với các Chi cục Thuế đang sử dụng chương trình eDocTC
* Bàn giao văn bản đến
- Trước thời điểm bàn giao, các Chi cục Thuế được hợp nhất:
Chủ động xử lý hết văn bản ở vùng “văn bản đến chờ vào sổ”, “văn bản đi chờ cấp số”, “văn bản đi chờ phát hành” và rà soát dữ liệu đảm bảo tính chính xác của tình trạng văn bản đang xử lý.
Đối với các văn bản đã xử lý xong phải được kết thúc (trên chương trình eDocTC phải thể hiện trạng thái hoàn thành).
Đối với các văn bản đang xử lý và chưa xử lý, Chi cục Thuế được hợp nhất có trách nhiệm thống kê chi tiết số công văn đến, số ký hiệu, ngày tháng văn bản, ngày đến, nơi gửi, tình trạng xử lý, cán bộ xử lý, hạn xử lý... phải được lãnh đạo Chi cục Thuế hoặc đội trưởng đội Hành chính Quản trị Tài vụ Ấn chỉ xác nhận.
- Nội dung bàn giao: Chi cục Thuế được hợp nhất lập Danh sách thống kê văn bản đến tính đến thời điểm hợp nhất (Mẫu số 01a/VP-TCT, đính kèm); Danh sách văn bản đến chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 01b/VP-TCT, đính kèm).
- Sau khi tiếp nhận, Chi cục Thuế khu vực:
Chịu trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin các văn bản chưa hoàn thành việc xử lý vào hệ thống.
Chuyển cho đơn vị/cá nhân xử lý và có trách nhiệm tiếp tục quản lý, theo dõi.
Hướng dẫn nhập văn bản đến tại Chi cục Thuế khu vực như sau:
Số công văn đến: Được bắt đầu từ 01
Số ký hiệu, ngày tháng văn bản: Nhập đúng theo văn bản
Ngày đến: Nhập ngày đến đã được ghi trên văn bản
Nơi gửi: Nhập tên cơ quan, tổ chức gửi văn bản
Tình trạng xử lý: Nhập theo danh sách chốt
Cán bộ xử lý: Nhập tên cán bộ đã được phân công xử lý hoặc theo sự phân công mới.
Hạn xử lý: Nhập thời hạn còn lại đơn vị phải xử lý.
- Dữ liệu văn bản đến của các Chi cục Thuế trước thời điểm bàn giao sẽ được giữ nguyên và phân quyền tra cứu, khai thác dữ liệu bằng cách bổ sung thêm vai trò cho người dùng.
* Bàn giao văn bản đi
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất chốt số liệu văn bản đã phát hành đến thời điểm bàn giao (thống kê văn bản đi đã phát hành theo loại sổ (nếu có)), lập Danh sách thống kê văn bản đi tính đến thời điểm hợp nhất - văn bản chưa được đưa vào lưu trữ (Mẫu 01c/VP-TCT, đính kèm), in sổ đăng ký văn bản đi và chuyển Chi cục Thuế khu vực quản lý chung. Văn bản đi của các Chi cục Thuế sẽ được đóng lại, kể từ ngày có Quyết định hợp nhất.
- Dữ liệu về văn bản đi của các Chi cục Thuế trước thời điểm bàn giao sẽ được giữ nguyên và phân quyền tra cứu, khai thác dữ liệu bằng cách bổ sung thêm vai trò cho người dùng.
- Sau thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế khu vực:
Được cấp mới một mã định danh khác, mã cũ được giữ nguyên và thêm quyền sử dụng cho toàn bộ người sử dụng tại site mới.
Thiết lập hệ thống số văn bản đi mới, được sinh số bắt đầu từ 01 theo loại sổ, cập nhật lại thông tin tại trường người ký, đơn vị soạn thảo (nếu có)....
Chủ động rà soát, chuẩn hóa các danh mục để cấu hình trên site mới: loại văn bản, danh mục người sử dụng, loại sổ văn bản đi/đến, danh mục số ký hiệu, danh mục người ký.
* Bàn giao danh mục người sử dụng: Chi cục Thuế được hợp nhất kết xuất danh mục, vai trò người sử dụng trên chương trình bao gồm các nội dung: tên cán bộ sử dụng, user, vai trò.
b) Bàn giao các công việc liên quan đến công tác lưu trữ
- Trước thời điểm bàn giao công việc, cán bộ, công chức Chi cục Thuế được hợp nhất rà soát toàn bộ hồ sơ, tài liệu đã hoàn thành và xử lý giao nộp về lưu trữ cơ quan.
- Nội dung bàn giao: hồ sơ, tài liệu của Chi cục Thuế được hợp nhất được bản giao theo các loại sau:
Hồ sơ, tài liệu của những việc đã giải quyết xong có giá trị bảo quản vĩnh viễn đến hạn thì được giao nộp vào lưu trữ lịch sử.
Tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh: Chi cục Thuế được hợp nhất tiến hành thống kê và bàn giao toàn bộ cho bộ phận lưu trữ của Chi cục Thuế khu vực mới.
Tài liệu thu về kho nhưng chưa chỉnh lý: Chi cục Thuế bị hợp nhất tiến hành thống kê chi tiết mục lục hồ sơ, chi tiết đến từng hồ sơ, bàn giao đầy đủ, nguyên trạng hồ sơ cho Chi cục Thuế khu vực, lập biên bản bàn giao và có xác nhận của lãnh đạo.
Tài liệu chờ tiêu hủy: Chi cục Thuế bị hợp nhất tiến hành thống kê chi tiết mục lục hồ sơ tài liệu, lập biên bản bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực. Thủ tục tiêu hủy hồ sơ tài liệu thực hiện sau khi Chi cục Thuế khu vực lập mục lục hồ sơ tài liệu tiến hành tiêu hủy.
Chi cục Thuế được hợp nhất lập Danh sách hồ sơ, tài liệu lưu trữ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số 01d/VP-TCT) đính kèm.
- Chi cục Thuế khu vực tiếp nhận và tiếp tục quản lý, thực hiện theo quy định về công tác lưu trữ.
a) Trước thời điểm bàn giao, các Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện:
- Kiểm tra, rà soát lại tất cả các hồ sơ, thủ tục hành chính, xử lý hết các tình trạng hồ sơ để chốt lại số liệu trước khi bàn giao.
Đối với hồ sơ không phải trả kết quả: chuyển bộ phận chức năng giải quyết theo quy định, không để tồn hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.
Đối với hồ sơ phải trả kết quả: bộ phận “một cửa” chốt lại số hồ sơ, thủ tục hành chính còn tồn trong tình trạng đang giải quyết hoặc chưa được giải quyết. Liệt kê chi tiết từng hồ sơ, thủ tục (tên hồ sơ, tên NNT, mã số thuế, địa chỉ; thời hạn giải quyết đến ngày nào; bộ phận nào đang giải quyết.. ).
Trường hợp hồ sơ đang ở bộ phận chức năng xử lý mà phải bàn giao cho bộ phận khác của Chi cục Thuế khu vực để tiếp tục xử lý thì bộ phận chức năng đang xử lý tại Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện bàn giao hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ mới nhận, đang ở bộ phận “một cửa” của Chi cục Thuế được hợp nhất, chưa chuyển cho bộ phận chức năng xử lý thì căn cứ vào phân công của Chi cục Thuế khu vực, bộ phận “một cửa” thực hiện bàn giao hồ sơ cho bộ phận được phân công xử lý của Chi cục Thuế khu vực.
b) Khi thực hiện bàn giao hồ sơ, Chi cục Thuế được hợp nhất lập Danh sách thống kê hồ sơ, thủ tục hành chính của người nộp thuế tại bộ phận “một cửa” (Mẫu 02/TTHT-TCT, đính kèm) trong đó ghi rõ tên hồ sơ, tên NNT, mã số thuế, địa chỉ, ngày cơ quan thuế nhận hồ sơ, thời hạn phải giải quyết, bộ phận đang giải quyết của Chi cục Thuế được hợp nhất, bộ phận nhận lại hồ sơ tại Chi cục Thuế khu vực (các bộ phận chức năng tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực hoặc Bộ phận “một cửa”), đồng thời ghi rõ tình trạng giải quyết: chưa đến hạn, quá hạn; đối với hồ sơ đã quá hạn giải quyết ghi rõ nguyên nhân, lý do chưa được giải quyết...
c) Chi cục Thuế Khu vực tiếp nhận hồ sơ, thủ tục hành chính của Chi cục Thuế được hợp nhất; kiểm tra chi tiết các hồ sơ, tình trạng hồ sơ.
a) Hướng dẫn bàn giao liên quan đến đăng ký thuế:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, cụ thể:
Đối với các hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ thay đổi thông tin không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, hồ sơ khôi phục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký mà nhận được trước ngày bàn giao thì phải xử lý, hoàn thành trước khi bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
Đối với các hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, hồ sơ khôi phục mã số thuế:
Trường hợp trước ngày bàn giao mà hồ sơ đã có đầy đủ kết quả xử lý của các bộ phận chức năng gửi cho bộ phận Kê khai và Kế toán thuế (bộ phận đăng ký thuế) theo quy trình hiện hành thì bộ phận đăng ký thuế của Chi cục Thuế được hợp nhất phải xử lý hồ sơ, không bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
Trường hợp trước ngày bàn giao mà hồ sơ còn thiếu kết quả xử lý của bộ phận chức năng gửi cho bộ phận Kê khai và Kế toán thuế (bộ phận đăng ký thuế) theo quy trình hiện hành thì Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý.
- Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực:
Các hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, hồ sơ khôi phục mã số thuế mà trước ngày bàn giao hồ sơ vẫn còn thiếu kết quả xử lý của bộ phận chức năng.
Dữ liệu trên ứng dụng:
Danh bạ NNT.
Danh sách MST của người phụ thuộc.
Danh sách MST vãng lai.
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Chi cục Thuế được hợp nhất thì thực hiện phân công cho Bộ phận “một cửa” tiếp tục giải quyết đối với các hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế trên địa bàn không có trụ sở chính của Chi cục Thuế khu vực theo hướng dẫn tại điểm 3a khoản 3 Mục II công văn này.
b) Hướng dẫn bàn giao liên quan đến kê khai thuế:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, các quyết định xử lý về khai thuế, các văn bản trả lời vướng mắc về khai thuế, các văn bản báo cáo cơ quan thuế cấp trên và cơ quan khác tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, lưu ý:
Hoàn thành nhập liệu toàn bộ hồ sơ khai thuế (bao gồm cả báo cáo tài chính) và các quyết định xử lý của cơ quan thuế (quyết định cảnh cáo, quyết định ấn định, quyết định xử phạt vi phạm hành chính,....) vào ứng dụng trước khi bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
Đối với các hồ sơ do Bộ phận chức năng khác gửi đến, nếu đã có đủ căn cứ giải quyết thì phải hoàn thành (chuyển kết quả cho các bộ phận chức năng (nếu có)) trước khi bàn giao cho đơn vị mới.
- Chi cục Thuế bị hợp nhất chốt bàn giao toàn bộ các hồ sơ liên quan đến kê khai thuế đang xử lý, chưa hoàn thành cho Chi cục Thuế khu vực và lập các mẫu biểu sau:
Hồ sơ khai thuế chưa nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3a/KKKTT-TCT) đính kèm.
Hồ sơ khai thuế chậm nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3b/KKKTT-TCT) đính kèm.
Hồ sơ khai thuế chậm nộp không xử phạt đến thời điểm bàn giao (Mẫu số 3c/KKKTT-TCT) đính kèm.
Hồ sơ khai thuế sai số học đang xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu số 3d/KKKTT-TCT) đính kèm.
Danh sách hồ sơ, tài liệu thuộc chức năng kê khai đang xử lý (Mẫu số 3e/KKKTT-TCT) đính kèm.
Dữ liệu trên ứng dụng:
Báo cáo thống kê tình hình nộp hồ sơ khai thuế và xử lý vi phạm.
Danh sách hồ sơ tồn trên trục đến thời điểm bàn giao.
Danh sách theo dõi kết quả xử lý vi phạm nộp hồ sơ khai thuế.
d) Hướng dẫn bàn giao công tác kế toán thuế:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát toàn bộ các hồ sơ liên quan đến công tác kế toán thuế, xác nhận số tiền đã nộp NSNN cho người nộp thuế, Thư tra soát v/v điều chỉnh thông tin thu NSNN,... để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, lưu ý:
Rà soát, hạch toán toàn bộ dữ liệu (chứng từ, biên lai, quyết định,...) vào hệ thống TMS trước kỳ khóa sổ kỳ thuế.
Đối chiếu dữ liệu báo cáo trước kỳ khóa sổ giữa Chi cục Thuế và KBNN đồng cấp đảm bảo dữ liệu khớp đúng.
- Nội dung bàn giao:
Toàn bộ các hồ sơ đã nhận, chưa xử lý hoặc đang xử lý nhưng chưa có kết quả trả ra, bao gồm cả Thông báo lên số phải nộp.
Dữ liệu về phối hợp thu NSNN: dữ liệu về nộp thuế điện tử theo MST (10 và 13 số), gồm:
Số lượng doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử (qua Tổng cục Thuế, Ngân hàng thương mại) thành công.
Tổng số tiền nộp thuế điện tử: từ 01/01/2019 đến lúc bàn giao; trong tháng bàn giao.
Số chứng từ nộp thuế điện tử: từ 01/01/2019 đến lúc bàn giao; trong tháng bàn giao.
Dữ liệu về kế toán thuế:
Xử lý chứng từ: số liệu về chứng từ liên quan khi chưa được tổng hợp lên Sổ theo dõi thu nộp, báo cáo kế toán, Chi cục Thuế được hợp nhất lập các mẫu biểu sau:
● Danh sách chứng từ thiếu thông tin chờ xử lý (Mẫu số 3g/KKKTT-TCT, đính kèm).
● Danh sách chứng từ điện tử đã hạch toán (Mẫu số 3h/KKKTT- TCT, đính kèm).
● Danh sách chứng từ điều chỉnh thông tin thu (Mẫu số 3i/KKKTT-TCT, đính kèm).
Danh sách dữ liệu về xử lý chứng từ tại ứng dụng: là Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên QĐ, filter số lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,..)
Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi tiết) S1/KTT kết xuất từ ứng dụng.
Báo cáo kế toán thu NSNN (tổng hợp, chi tiết): BC2, BC3, BC5, BC7, BC10 kết xuất từ ứng dụng.
Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi tiết) tính từ thời điểm: kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày bàn giao -1, kết xuất từ ứng dụng.
Kết quả chuẩn hóa nộp thừa (Mẫu số 3i/KKKTT-TCT, đính kèm).
- Chi cục Thuế khu vực thực hiện nhận bàn giao dữ liệu (chứng từ, biên lai, quyết định,...) chưa được hạch toán vào hệ thống/chưa được xử lý của CCT được hợp nhất và tiếp tục xử lý, hạch toán chứng từ KBNN truyền về Chi cục Thuế được hợp nhất còn sót lại/chưa giải quyết (sau giờ cut off time, hoặc chứng từ điều chỉnh thông tin thu,..).
d) Hướng dẫn bàn giao công tác quản lý hoàn thuế
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế (bao gồm hồ sơ hoàn thuế GTGT, Hồ sơ hoàn thuế nộp thừa) tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, lưu ý:
Rà soát, đối chiếu dữ liệu hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử và dữ liệu trên ứng dụng đảm bảo khớp đúng.
Chốt danh sách hồ sơ hoàn thuế đã tiếp nhận, chưa hoàn thành chỉ hoàn đến thời điểm bàn giao.
Đối chiếu báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế trên ứng dụng và báo cáo giấy đã báo cáo Cục Thuế, xác định nguyên nhân, lý do chênh lệch...
- Nội dung bàn giao:
Toàn bộ hồ sơ hoàn thuế đã tiếp nhận, chưa hoàn thành chi hoàn đến thời điểm bàn giao, tài liệu kèm theo, hồ sơ đã tiếp nhận, chưa hoàn thành chi hoàn thuế đến thời điểm bàn giao.
Danh sách chi tiết hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận nhưng chưa thực hiện chi hoàn (bao gồm hồ sơ hoàn GTGT, hồ sơ hoàn thuế nộp thừa) Mẫu 09a/Qtr-HT; 09b/QTr-HT(với các hồ sơ chưa thực hiện chi hoàn), Mẫu biểu theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014.
Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế (mẫu 10/Qtr - HT), Mẫu biểu theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014.
Dữ liệu trên ứng dụng:
Báo cáo hoàn thuế trên ứng dụng mẫu 09/Qtr-HT và mẫu 10a/Qtr-HT, 10b/Qtr-HT lũy kế từ 01/01 năm bàn giao đến thời điểm bàn giao.
Hồ sơ hoàn thuế tồn trên trục truyền tin đến thời điểm bàn giao.
- Chi cục Thuế khu vực: tiếp nhận toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan do Chi cục thuế được hợp nhất bàn giao để tiếp tục phân công xử lý; Đối chiếu dữ liệu, xác định nguyên nhân chênh lệch trên Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế đã được bàn giao từ Chi cục Thuế được hợp nhất để có biện pháp tổng hợp, hoàn thiện báo cáo; Tiếp tục thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế theo các hướng dẫn hiện hành.
e) Hướng dẫn bàn giao công tác quản lý miễn giảm thuế
Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ miễn giảm thuế của người nộp thuế tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này và tiến hành bàn giao lại cho Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý đối với những hồ sơ miễn giảm thuế đang xử lý dở dang, chưa hoàn thành.
a) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ liên quan đến lệ phí trước bạ ô tô, xe máy:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ khai, nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; các hồ sơ miễn, giảm lệ phí trước bạ ô tô, xe máy của đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao toàn bộ các hồ sơ liên quan đến lệ phí trước bạ ô tô, xe máy đang trong quá trình giải quyết cho Chi cục Thuế khu vực, biên bản bàn giao nêu rõ tên hồ sơ, số lượng, ngày tiếp nhận, thời hạn xử lý, vướng mắc, đề xuất giải quyết (nếu có),....theo Mẫu 4a/DNNCN-TCT đính kèm.
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp nhận hồ sơ từ các Chi cục Thuế được hợp nhất thì thực hiện phân công các hồ sơ liên quan đến lệ phí trước bạ ô tô, xe máy của người nộp thuế trên địa bàn không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực cho Bộ phận “một cửa” tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 3d khoản 3 Mục II công văn này.
b) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản và các hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của tổ chức và hộ gia đình, cá nhân của đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Bàn giao toàn bộ các hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất đang trong quá trình giải quyết cho Chi cục Thuế khu vực, nêu rõ tên hồ sơ, số lượng, ngày tiếp nhận, thời hạn xử lý, vướng mắc, đề xuất giải quyết (nếu có),...
Lưu ý: Bộ phận quản lý các khoản thu từ đất của Chi cục Thuế được hợp nhất sử dụng các chức năng tương ứng trên ứng dụng LPTB-NĐ tra cứu trạng thái hồ sơ để hạch toán toàn bộ các tờ khai, quyết định, thông báo, chứng từ nộp của NNT chưa được hạch toán vào ứng dụng LPTB-NĐ, đảm bảo theo dõi đầy đủ nghĩa vụ thuế của NNT và phối hợp với bộ phận quản lý nợ xác định các khoản nợ về đất của các hộ gia đình, cá nhân đến thời điểm hợp nhất để bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp nhận hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất từ các Chi cục Thuế được hợp nhất thì thực hiện phân công cho Bộ phận “một cửa” tiếp tục giải quyết đối với các hồ sơ của người nộp thuế trên địa bàn không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực theo hướng dẫn tại điểm 3e khoản 3 Mục II công văn này.
c) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ của cá nhân kinh doanh.
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ thuế của cá nhân kinh doanh và cá nhân cho thuê tài sản tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Bàn giao toàn bộ các hồ sơ thuế của cá nhân kinh doanh và cá nhân cho thuê tài sản đang trong quá trình giải quyết cho Chi cục Thuế khu vực, chi tiết tên hồ sơ, tài liệu kèm theo, số lượng, bộ phận phối hợp/ tiếp nhận, vướng mắc, đề xuất tiếp tục xử lý (nếu có),...
Đối với các hồ sơ, tài liệu tại Bộ phận Hành chính văn thư thực hiện bàn giao theo hướng dẫn tại khoản 1 mục II Phụ lục 2.
Đối với các hồ sơ, tài liệu tại Bộ phận “một cửa” thực hiện bàn giao theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II Phục lục 2.
Đối với các hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, miễn giảm thuế của cá nhân kinh doanh liên quan đến Bộ phận Kê khai và kế toán thuế thì thực hiện bàn giao theo hướng dẫn tại khoản 3 mục II Phụ lục 2.
Đối với các hồ sơ, tài liệu tại Đội thuế Liên xã phường, Đội Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, Đội Quản lý ấn chỉ, Bộ phận kiểm tra và các hồ sơ, tài liệu liên quan đến lập bộ hộ khoán thực hiện tại Bộ phận Kê khai và kế toán thuế thì thực hiện bàn giao theo Mẫu số 4b/DNNCN-TCT đính kèm.
- Chi cục Thuế khu vực thực hiện tiếp nhận hồ sơ của cá nhân kinh doanh và cá nhân cho thuê tài sản và phân công cho Bộ phận “một cửa” tiếp tục xử lý đối với các hồ sơ của người nộp thuế trên địa bàn không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực theo hướng dẫn tại công văn này.
d) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán.
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các Quyết định có liên quan đến ủy nhiệm thu thuế, các quy chế đã ký giữa Chi cục Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế (nếu có); rà soát dữ liệu của NNT trên hệ thống TMS, chốt dữ liệu số thuế nợ, số tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp của cá nhân kinh doanh đến thời điểm bàn giao về Chi cục Thuế khu vực.
- Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao lại toàn bộ các hợp đồng ủy nhiệm thu thuế đã ký giữa Chi cục Thuế với Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế; các báo cáo đã in trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành thuế và các báo cáo bản giấy khác có liên quan đến công tác tổ chức ủy nhiệm thu thuế (nếu có) cho Chi cục Thuế khu vực, chi tiết tên hồ sơ, số lượng hồ sơ, ngày tiếp nhận, thời hạn xử lý, vướng mắc, đề xuất (nếu có),...
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp nhận các hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế thì thực hiện ký lại hợp đồng ủy nhiệm thu thuế mới giữa Chi cục Thuế khu vực với Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
6. Bàn giao các công việc liên quan đến công tác quản lý nợ thuế
a) Trước khi hợp nhất, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ quản lý nợ thuế của đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực:
- Danh sách quyết định cưỡng chế nợ thuế đang xử lý chưa nhập vào ứng dụng; Dữ liệu nợ thuế của NNT mà Chi cục Thuế được hợp nhất còn để ngoài hệ thống chưa thực hiện theo dõi, đôn đốc trên hệ thống quản lý thuế tập trung TMS; Các hồ sơ đang xử lý, các hồ sơ làm căn cứ để phân loại nợ thuế (bao gồm nợ khó thu, khiếu nại, chờ xử lý, gia hạn, không tính tiền chậm nộp, xóa nợ, miễn giảm....) đến nay chưa hoàn thành xử lý theo các mẫu biểu sau:
Danh sách hồ sơ nợ đang xử lý (Mẫu số 5a/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ nợ khó thu (Mẫu số 5b/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ tiền thuế chờ điều chỉnh (Mẫu số 5c/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ cưỡng chế nợ thuế (Mẫu số 5d/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ sử dụng hóa đơn lẻ (Mẫu số 5e/QLN-TCT, đính kèm).
- Dữ liệu quản lý nợ thuế kết xuất từ ứng dụng:
Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế;
Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và theo loại hình DN;
Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo NNKT;
Báo cáo tình hình tiền thuế nợ;
Nhật ký theo dõi thuế nợ của NNT;
Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ;
Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh;
Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế;
Báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN đã ban hành trong kỳ;
Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ cho NNT;
Danh sách hộ kinh doanh nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp.
Danh sách thông báo 07/QLN đã ban hành.
Danh sách Quyết định cưỡng chế đã ban hành.
Danh sách thông báo 07/QLN chưa ban hành.
Danh sách Quyết định cưỡng chế đã ban hành.
Danh sách thông báo cưỡng chế đang xử lý.
Danh sách MST đã phân công cán bộ quản lý nợ.
Danh sách MST chưa phân công cán bộ quản lý nợ.
c) Chi cục Thuế khu vực tiếp nhận và thực hiện theo dõi, xử lý nợ thuế theo quy định.
a) Trước thời điểm bàn giao, các Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát và thống kê những hồ sơ kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất và Chi cục Thuế khu vực thực hiện bàn giao các hồ sơ thực tế và dữ liệu trên ứng dụng. Trường hợp hồ sơ thực tế không khớp với số liệu báo cáo trên ứng dụng cần nêu rõ vào biên bản bàn giao. Đối với những hồ sơ đến thời điểm chuyển đổi đang thực hiện dở dang thì thực hiện lập biên bản bàn giao chi tiết từng hồ sơ đang thực hiện cho bộ phận, công chức mới tiếp nhận đồng thời đề nghị Phòng Tin học hỗ trợ xử lý trên ứng dụng KTNB.
- Chi cục Thuế được hợp nhất lập các mẫu biểu sau:
Danh sách hồ sơ kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6a/KTNB-TCT);
Danh sách hồ sơ khiếu nại tố cáo không có chức năng trên ứng dụng, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6b/KTNB-TCT);
Danh sách cuộc kiểm tra nội bộ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6c/KTNB-TCT).
- Dữ liệu trên ứng dụng:
Đối với công tác kiểm tra nội bộ:
Báo cáo kết quả công tác KTNB ngành - Mẫu số 1A/TTNB.
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về KTNB - Mẫu số 1B/TTNB.
Đối với công tác khiếu nại, tố cáo:
Báo cáo tổng hợp kết quả công tác tiếp dân - Mẫu số 2A/KNTC.
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý đơn thư KNTC- Mẫu số 2B/KNTC.
Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết đơn khiếu nại - Mẫu 2C1/KNTC.
Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết đơn đơn tố cáo - Mẫu số 2D1/KNTC.
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về KNTC - Mẫu số 2Đ/KNTC.
Đối với công tác phòng chống tham nhũng:
Báo cáo kết quả chủ yếu về công tác PCTN- Mẫu số 3A/PCTN
Báo cáo danh sách các vụ tham nhũng phát hiện trong kỳ - Mẫu số 3B/PCTN
Đối với công tác đường dây nóng:
Báo cáo nhập hồ sơ qua đường dây nóng.
c) Sau thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý các hồ sơ dở dang nhận bàn giao từ các Chi cục Thuế được hợp nhất.
8. Bàn giao các công việc liên quan đến công tác kiểm tra thuế
a) Trước thời điểm bàn giao, các Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện:
- Rà soát, sắp xếp, thống kê các hồ sơ sau kiểm tra, các hồ sơ ấn định thuế,... để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Nhập đầy đủ, chính xác dữ liệu của các hồ sơ đã kết thúc kiểm tra vào ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra TTR, rà soát đối với các hồ sơ đã nhập. Trường hợp do sơ suất dẫn đến nhập chưa chính xác thì các Chi cục Thuế được hợp nhất kịp thời có văn bản tập hợp về Cục Thuế để Cục Thuế tổng hợp chung gửi Tổng cục Thuế để xin mở cuộc sửa.
- Tổng hợp lại kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt của Chi cục Thuế, chi tiết số doanh nghiệp được giao, số doanh nghiệp đã hoàn thành, số doanh nghiệp đang thực hiện dở dang, số doanh nghiệp còn phải thực hiện kiểm tra.
- Đối với các cuộc kiểm tra đang thực hiện dở dang thì tiếp tục triển khai thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo thời gian thực hiện.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực kế hoạch kiểm tra, báo cáo chi tiết đối với từng hồ sơ cuộc kiểm tra đang thực hiện dở dang. Đối với các cuộc kiểm tra đang thực hiện dở dang mà tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định thì Thủ trưởng Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm theo dõi, kiểm soát, kết luận và xử lý. Lập các mẫu biểu sau:
- Danh sách tổng hợp nhiệm vụ, kế hoạch kiểm tra (Mẫu số 7a/TTKT- TCT, đính kèm);
- Danh sách cuộc kiểm tra bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 7b/TTKT-TCT, đính kèm).
c) Chi cục Thuế khu vực tiếp nhận các hồ sơ, kế hoạch kiểm tra nêu trên từ Chi cục Thuế được hợp nhất; Tiếp tục nhập, theo dõi kết quả kiểm tra trên ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra TTR.
9. Bàn giao các hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính
a) Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính của đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất bản giao toàn bộ các hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính đang trong quá trình giải quyết cho Chi cục Thuế khu vực, trong đó chi tiết tổng số vụ án, số vụ án hành chính, số vụ án dân sự, hồ sơ chi tiết từng vụ án, lập Bảng kê tài liệu, hồ sơ vụ án (Mẫu số 08/PC-TCT) đính kèm.
c) Sau thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế khu vực tiếp tục giải quyết các hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính theo quy định.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn bàn giao công tác quản lý thuế giữa các Chi cục Thuế được hợp nhất và Chi cục Thuế khu vực. Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế, các Chi cục Thuế có liên quan nghiên cứu, tham khảo để thực hiện./.
(Kèm theo công văn số 2239/TCT-KK ngày 03/6/2019 v/v hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực của Tổng cục Thuế)
DANH MỤC VÀ HƯỚNG DẪN LẬP MẪU BIỂU BÀN GIAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
STT | Tên mẫu biểu | Kí hiệu mẫu biểu | Cách lập |
I | Công tác văn thư, lưu trữ: | ||
1 | Danh sách thống kê văn bản đến tính đến thời điểm hợp nhất | Mẫu số 01a/VP-TCT | Thủ công |
2 | Danh sách văn bản đến chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý | Mẫu số 01b/VP-TCT | Thủ công |
3 | Danh sách thống kê văn bản đi tính đến thời điểm hợp nhất (Văn bản chưa được đưa vào lưu trữ cơ quan | Mẫu số 01c/VP-TCT | Thủ công |
4 | Danh sách hồ sơ, tài liệu lưu trữ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực | Mẫu số 01d/VP-TCT | Thủ công |
II | Công tác giải quyết vướng mắc, thủ tục hành chính của NNT theo cơ chế “một cửa” | ||
1 | Danh sách thống kê hồ sơ, thủ tục hành chính của NNT tại bộ phận “một cửa” | Mẫu số 02/TTHT-TCT | Thủ công |
III | Công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế | ||
1 | Danh bạ NNT | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất trên ứng dụng tại chức năng ZTC_RPT_BP - 2.9.1 Danh bạ NNT |
2 | Danh sách MST của người phụ thuộc | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất trên ứng dụng tại chức năng 2.7 Quản lý thông tin người phụ thuộc |
3 | Danh sách MST vãng lai | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất trên ứng dụng tại chức năng 2.6 Quản lý NNT vãng lai |
4 | Danh sách hồ sơ khai thuế chưa nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao | Mẫu 3a/KKKTT-TCT | Thủ công |
5 | Danh sách hồ sơ khai thuế chậm nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao | Mẫu 3b/KKKTT-TCT | Thủ công |
6 | Danh sách hồ sơ khai thuế chậm nộp không xử phạt đến thời điểm bàn giao | Mẫu 3c/KKKTT-TCT | Thủ công |
7 | Danh sách hồ sơ khai thuế sai số học đang xử lý đến thời điểm bàn giao | Mẫu 3d/KKKTT-TCT | Thủ công |
8 | Danh sách hồ sơ, tài liệu thuộc chức năng kê khai đang xử lý | Mẫu 3e/KKKTT-TCT | Thủ công |
9 | Báo cáo thống kê tình hình nộp hồ sơ khai thuế và xử lý vi phạm | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_XLVP - 3.9.5 Báo cáo thống kê tình hình nộp HSKT và xử lý vi phạm theo điều kiện: - Loại NVKK: để trống - Từ ngày: 01/01/2019 - Đến ngày: ngày bàn giao |
10 | Danh sách hồ sơ tồn trên trục đến thời điểm bàn giao | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_SEARCH_FORM - 3 2.3.3 Nhật ký nhận file qua TTT ( Từ ngày 01.10.2017) - lưu ý kiểm soát hồ sơ ở trạng thái 01, 02, 03, 5B, 5D, 5G. |
11 | Danh sách theo dõi kết quả xử lý vi phạm nộp hồ sơ khai thuế | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_NVKK - 3.9.1 Danh sách theo dõi NVKK theo điều kiện: - Loại báo cáo: DS theo dõi kết quả xử lý vi phạm nộp HSKT - NNT: để trống - Loại NVKK: để trống - Hạn nộp từ ngày: 01/01/2019 - Hạn nộp đến ngày: ngày bàn giao |
12 | Danh sách chứng từ thiếu thông tin chờ xử lý | Mẫu số 3g/KKKTT-TCT | Thủ công |
13 | Danh sách chứng từ điện tử đã hạch toán | Mẫu số 3h/KKKTT-TCT | Thủ công |
14 | Danh sách chứng từ điều chỉnh thông tin thu | Mẫu số 3i/KKKTT-TCT | Thủ công |
15 | Kết quả chuẩn hóa nộp thừa | Mẫu số 3j/KKKTT-TCT | Thủ công |
16 | Danh sách dữ liệu về xử lý chứng từ: Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên QĐ, filter số lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,..) | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng RFKKO1 - 4.1. 3 Tra cứu quyết định/ văn bản/kết luận/kiến nghị đến thời điểm bàn giao theo điều kiện: - Loại Quyết định: Tất cả Trường hợp tra cứu Quyết định Hoàn: kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_SCH_REFUND_BPS - 6. 2 Tra cứu hồ sơ/ Quyết định hoàn theo điều kiện: - Ngày Quyết định: là ngày ban hành Quyết định hoàn thuế |
17 | Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi tiết) S1/KTT | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_PRT 8.5.2 Số thu nộp đến thời điểm bàn giao. |
18 | Báo cáo kế toán thu NSNN (tổng hợp, chi tiết): BC2, BC3, BC5, BC7, BC10. | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại các chức năng 8.9.1 Báo cáo giao dịch sổ chi tiết, 8.9.2 Báo cáo kế toán thuế và chức năng 8.9.2. 6 In bảng đối chiếu số nộp kho bạc đến thời điểm bàn giao. |
Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi tiết) tính từ thời điểm: kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày bàn giao -1 | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_PRT - 8.5.2 Sổ thu nộp theo điều kiện kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày bàn giao -1. | |
20 | Danh sách chi tiết hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận nhưng chưa thực hiện chi hoàn (bao gồm hồ sơ hoàn GTGT, hồ sơ hoàn thuế nộp thừa) | Mẫu 09a/Qtr-HT; 09b/QTr-HT theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 (với các hồ sơ chưa thực hiện chi hoàn) | Thủ công |
21 | Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế | Mẫu 10/Qtr - HT theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 | Thủ công |
| Thủ công | ||
23 | Hồ sơ hoàn thuế tồn trên trục truyền tin đến thời điểm bàn giao | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất trên ứng dụng TMS tại chức năng 3.2.3.2. Nhật ký nhận file (Hồ sơ hoàn, Icanhan, Khoán, PNN, ĐKT) - lưu ý kiểm soát hồ sơ ở trạng thái 01, 02, 03, 5A, 5B, 7A, 7B |
IV | Quản lý lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất; hồ sơ của cá nhân kinh doanh; hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán | ||
1 | Danh sách thống kê hồ sơ khai lệ phí trước bạ phương tiện đang xử lý đến thời điểm bàn giao | Mẫu số 4a/DNNCN-TCT | Thủ công |
2 | Danh sách thống kê hồ sơ, tài liệu của cá nhân kinh doanh đến thời điểm bàn giao | Mẫu số 4b/DNNCN-TCT | Thủ công |
3 | Hồ sơ ĐKT tạm nghỉ kinh doanh/ ngừng hoạt động | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_NGUNGHD - 2.1.8 Tạm ngừng KD, chấm dứt hiệu lực MST, NNT không HĐ tại địa chỉ đã ĐK |
4 | Danh bạ quản lý CNKD in đến thời điểm chốt dữ liệu. Loại danh sách: 01-1/QTr-CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh trong năm 01-1/QTr-CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh lũy kế | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_DB_HOKD - 3.2.1. 4 In danh sách dự kiến, niêm yết công khai (Áp dụng từ năm 2015) đến thời điểm chốt dữ liệu. |
5 | Danh sách cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm có thông báo được miễn, giảm thuế mẫu 04-3/QTr-CNDK | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_DB_HOKD - 3.2.1. 4 In danh sách dự kiến, niêm yết công khai (Áp dụng từ năm 2015) đến thời điểm chốt dữ liệu. |
6 | Số liệu số phát sinh hộ khoán | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RET_REP02 - 3.2.1. 7 In sổ bộ phát sinh hộ khoán đến thời điểm chốt dữ liệu. |
7 | Số liệu số bộ hộ khoán | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RET_REP01 - 3.2.1. 8 In sổ bộ hộ khoán đến thời điểm chốt dữ liệu. |
8 | Danh sách công khai thông tin hộ khoán | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_DSCK - 3.2.1.11.2 Tra cứu/Duyệt danh sách công khai thông tin đến thời điểm chốt dữ liệu. |
9 | Danh sách NNT ngừng nghỉ KD nhưng không thông báo | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_NGUNG_TD_NVT - 3.2.1.16 Ngừng theo dõi NVT đối với CNKD ngừng/nghỉ KD không thông báo đến thời điểm chốt dữ liệu. |
10 | Danh sách Tờ khai khoán kỳ 18CN ở trạng thái: tờ khai, dự kiến, quyết định tại thời điểm chốt dữ liệu | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RET_SEARCH TMS - 3.2.6 Tra cứu tờ khai đến thời điểm chốt dữ liệu. |
11 | Danh sách các quyết định miễn, giảm thuế do ngừng/nghỉ kinh doanh | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_TCUU_MGIAM - 5.3 Tra cứu quyết định miễn giảm đến thời điểm chốt dữ liệu. |
12 | Danh sách các quyết định miễn, giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_TCUU_MGIAM - 5.3 Tra cứu quyết định miễn giảm đến thời điểm chốt dữ liệu. |
13 | Danh sách cá nhân cho thuê tài sản trong năm: Loại BC 01/QTr-TTS | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.11. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu. |
14 | Danh sách cá nhân cho TTS dự kiến phải nộp HSKT: Loại BC 02/QTr- TTS | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu. |
15 | Danh sách rủi ro đối với hoạt động cho TTS: Loại BC 03/QTr-TTS | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu. |
16 | Số theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế: Loại BC 04/QTr-TTS | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu. |
17 | Danh sách ngừng theo dõi hợp đồng | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_NGUNG_TDHD - 3.2.I1. 2 Tra cứu/Ngừng theo dõi hợp đồng thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu theo điều kiện Trạng thái hợp đồng: 01 Hợp đồng khai lần đầu 02 Hợp đồng đã khai có thay đổi 03 Hợp đồng đã khai không thay đổi 04 Hợp đồng ngừng theo dõi |
18 | Danh sách cá nhân cho TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_TS_KBK - 3.2.I1. 3 Tra cứu danh sách CN cho TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê đến thời điểm chốt dữ liệu. |
19 | Danh mục PNN | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_PNN_DM -12.6.1 Danh mục PNN đến thời điểm chốt dữ liệu. |
20 | Danh mục giá đất PNN | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_GIADAT PNN -12.6.2 Kết xuất danh mục giá đất PNN đến thời điểm chốt dữ liệu. |
21 | Danh mục địa bàn thu | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_DM_DBT - 12.3 Danh mục địa bàn thu đến thời điểm chốt dữ liệu. |
22 | Sổ phát sinh PNN - Mã mẫu TEMR12.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho cá nhân, hộ gia đình - Mã mẫu TEMP13.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho dành cho tổ chức | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_SOPS_PNN - 3.2.7. 2 In sổ phát sinh PNN đến thời điểm chốt dữ liệu. |
23 | Sổ theo dõi thu nộp PNN - Mã mẫu: ARTPNN-CN Sổ theo dõi thu nộp PNN (cá nhân) - Mã mẫu: ARTPNN-TC Sổ theo dõi thu nộp PNN (tổ chức) | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_RPT_AGR -8.5.3 In sổ thu nộp PNN đến thời điểm chốt dữ liệu. |
24 | Sổ nợ PNN - Mã mẫu DEBPNN10TH Sổ nợ PNN tổng hợp - Mã mẫu DEBTPNN10 Sổ nợ PNN chi tiết | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_PNN_CR10 - 9.9.2A Sổ nợ PNN đến thời điểm chốt dữ liệu. |
25 | Danh sách tờ khai PNN đã lập bộ của các năm 2018 | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_KETXUAT_PNN - 3.2.7. 7 Kết xuất dữ liệu tờ khai đã chuyển sang chu kỳ mới ra Excel đến thời điểm chốt dữ liệu. |
26 | Danh sách NNT có tổng số thuế PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_MG_PNN_RPT - 5.4 DS NNT có tổng số thuế PN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP đến thời điểm chốt dữ liệu. |
27 | Danh sách MST được CQT gán làm UNT | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_DK_UNT - 7.1 Đăng ký ủy nhiệm thu đến thời điểm chốt dữ liệu. |
Danh sách NNT có tổng số thuế PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/ thành phố | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_MG_PNN_RPT- 5.4 DS NNT có tổng số thuế PN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP đến thời điểm chốt dữ liệu. | |
29 | Danh sách chứng từ lệ phí trước bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng LPTB-NĐ tại chức năng Chứng từ -> Nhận chứng từ phương tiện từ kho bạc qua số thông báo thuế đến thời điểm chốt dữ liệu. |
30 | Danh sách tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng LPTB-NĐ tại chức năng Hồ sơ ->Kết xuất tờ khai phương tiện đến thời điểm chốt dữ liệu. |
V | Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | ||
1 | Danh sách hồ sơ nợ đang xử lý | Mẫu số 5a/QLN-TCT | Thủ công |
2 | Danh sách hồ sơ nợ khó thu | Mẫu số 5b/QLN-TCT | Thủ công |
3 | Danh sách hồ sơ tiền thuế chờ điều chỉnh | Mẫu số 5c/QLN-TCT | Thủ công |
4 | Danh sách hồ sơ cưỡng chế nợ thuế | Mẫu số 5d/QLN-TCT | Thủ công |
5 | Danh sách hồ sơ sử dụng hóa đơn lẻ | Mẫu số 5e/QLN-TCT | Thủ công |
6 | Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR11 - 9.9.1. 1 Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế thuế (Mẫu 01/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
7 | Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và theo loại hình doanh nghiệp | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR12 - 9.9.1. 2 Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và theo LHDN (Mẫu 02/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
8 | Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo ngành nghề kinh tế | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR16 - 9.9.1. 3 Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo NNKT (Mẫu 03/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
9 | Báo cáo tình hình tiền thuế nợ | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR16- 9.9.1. 4 Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
10 | Nhật ký theo dõi thuế nợ của NNT | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR14 - 9.9.1. 6 Nhật ký theo dõi thuế nợ của NNT (Mẫu 08/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
11 | Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR15 - 9.9.1. 7 Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
12 | Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR111 - 9.9.1. 8 Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh (Mẫu 10/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
13 | Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR12 - 9.9.1. 9 Báo cáo Phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế (Mẫu 12/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
14 | Báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN đã ban hành trong kỳ | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR112 - 9.9.1.10 Báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN đã ban hành trong kỳ (Mẫu 14/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
15 | Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ cho NNT | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR15_DNL -9.9.1.12 Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ cho NNT Mẫu 09/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
16 | Danh sách hộ kinh doanh nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR19 - 9.9.1.11 Danh sách hộ KD nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp (Mẫu 15/QLN) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Kỳ báo cáo: kỳ khóa sổ gần nhất |
17 | Danh sách thông báo 07/QLN đã ban hành | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_CORRHIST - 11.1 Quản lý việc in thông báo theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Nhóm thông báo: 0003 - Mẫu thông báo: ZAF_TMS_FORM07* - Ngày tạo thông báo từ/ đến: thuộc tháng chốt dữ liệu (lấy dữ liệu của thông báo tháng khóa sổ gần nhất) => Sau đó lọc trạng thái thông báo: In thật và In cập nhật tổng hợp vào file mẫu chốt dữ liệu. |
18 | Danh sách Quyết định cưỡng chế đã ban hành | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_QDCC - 9.4. 5 Tra cứu, Ban hành quyết định cưỡng chế (Đã tạo. Đã ban hành, đã hủy) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Trạng thái: 01 - Đã ban hành |
19 | Danh sách thông báo 07/QLN chưa ban hành | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_CORRHIST - 11.1 Quản lý việc in thông báo theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Nhóm thông báo: 0003 - Mẫu thông báo: ZAF_TMS_FORM07* - Ngày tạo thông báo từ/ đến: Thuộc tháng chốt dữ liệu (Lấy dữ liệu của thông báo tháng khóa sổ gần nhất) => Sau đó lọc trạng thái thông báo: Đã tạo, In thử tổng hợp vào file mẫu chốt dữ liệu |
20 | Danh sách thông báo cưỡng chế đang xử lý | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_QDCC - 9.4. 5 Tra cứu, Ban hành quyết định cưỡng chế (Đã tạo. Đã ban hành, đã hủy) theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Trạng thái: 00 - Đã tạo |
21 | Danh sách MST đã phân công cán bộ quản lý nợ |
| Không có chức năng (TCT(Cục CNTT) gửi mẫu chốt dữ liệu). |
22 | Danh sách MST chưa phân công cán bộ quản lý nợ |
| Không có chức năng (TCT(Cục CNTT) gửi mẫu chốt dữ liệu). |
Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_NOT_NBR_TBTN - 99.2. 2 Thiết lập sinh số tự động cho TB nợ theo điều kiện: - CQT: Mã CQT được hợp nhất - Loại thiết lập: Thiết lập dải số thông báo | ||
VI | Kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng | ||
| Danh sách hồ sơ kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý | Mẫu số 6a/KTNB-TCT | Thủ công |
| Danh sách hồ sơ khiếu nại tố cáo không có chức năng trên ứng dụng, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý | Mẫu số 6b/KTNB-TCT | Thủ công |
| Danh sách cuộc kiểm tra nội bộ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý | Mẫu số 6c/KTNB-TCT | Thủ công |
| Báo cáo kết quả công tác KTNB ngành | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 1A. Thời kỳ: 01/01/2019 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo công tác quản lý nhà nước về KTNB | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 1B. Thời kỳ: 01/01/2019 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo tổng hợp kết quả công tác tiếp dân | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2A. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý đơn thư KNTC | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2B. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết đơn khiếu nại | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2C1. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết đơn đơn tố cáo | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2D1. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo công tác quản lý nhà nước về KNTC | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2D. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo kết quả chủ yếu về công tác PCTN | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 3A. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo danh sách các vụ tham nhũng phát hiện trong kỳ | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 3B. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
| Báo cáo nhập hồ sơ qua đường dây nóng | Mẫu biểu trên ứng dụng | Kết xuất từ ứng dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Báo cáo nhập hồ sơ qua đường dây nóng. Thời kỳ: 01/12/2018 đến thời điểm bàn giao. |
VII | Công tác kiểm tra thuế | ||
| Danh sách tổng hợp nhiệm vụ, kế hoạch kiểm tra | Mẫu số 7a/TTKT-TCT | Thủ công |
| Danh sách cuộc kiểm tra bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý | Mẫu số 7b/TTKT-TCT | Thủ công |
VIII | Công tác giải quyết hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính | ||
1 | Bảng kê tài liệu, hồ sơ vụ án | Mẫu số 08/PC-TCT | Thủ công |
B. Mẫu biểu bàn giao: Tổng cục Thuế xây dựng các mẫu biểu bàn giao theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 công văn này đối với những nội dung bàn giao chưa có mẫu biểu theo quy trình hoặc chưa có sẵn trên ứng dụng, cụ thể như sau:
| Mẫu số 01/BBGN-TCT |
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Giao, nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu, dữ liệu
Căn cứ Quyết định số ………./QĐ-BTC ngày .../.../2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế .... trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố…..
Hôm nay, vào lúc...giờ... ngày... tháng ... năm ...tại: (1), chúng tôi gồm có:
1. Đại diện ………………………………………………………………………..(2).
Ông (Bà)………………………………… Chức vụ: ………………………………
Ông (Bà)………………………………… Chức vụ: ………………………………
2. Đại diện ……………………………………………………………………….. (3).
Ông (Bà)………………………………… Chức vụ: ………………………………
Ông (Bà)………………………………… Chức vụ: ………………………………
Đã tiến hành giao, nhận các hồ sơ, tài liệu khi thực hiện hợp nhất, thành lập Chi cục Thuế khu vực...(3).... với các nội dung sau:
1. Công tác văn thư
1.1 Đối với văn bản đến:
Tổng số văn bản đến cơ quan/đơn vị hiện đang theo dõi quản lý (tính đến thời điểm hợp nhất): ……..văn bản, trong đó:
- Số văn bản đã xử lý xong: ……..văn bản.
- Số văn bản chưa hoàn thành việc xử lý (văn bản tồn đọng).... văn bản, chi tiết theo Danh sách thống kê văn bản đến tính đến thời điểm hợp nhất (Mẫu số 01a/VP-TCT); Danh sách văn bản đến chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 01b/VP-TCT) đính kèm.
1.2 Đối với văn bản đi:
Tổng số văn bản đi đơn vị đã phát hành: ………..văn bản. (Thống kê văn bản đi đã phát hành theo loại sổ (nếu có), chi tiết theo Danh sách thống kê văn bản đi tính đến thời điểm hợp nhất (văn bản chưa được đưa vào lưu trữ) (Mẫu 01c/VP-TCT) đính kèm.
2. Công tác Lưu trữ
- Tổng số hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý khoa học: ……………….hồ sơ (từ cặp hộp số ....đến cặp hộp số.... theo Mục lục đính kèm).
- Tổng số hồ sơ, tài liệu thu về kho nhưng chưa chỉnh lý: …………………mét tài liệu. (Có mục lục tài liệu, hồ sơ đính kèm).
- Hồ sơ, tài liệu chờ tiêu hủy: ……………….mét tài liệu chờ tiêu hủy. (Có mục lục tài liệu chờ hủy đính kèm).
Tổng hợp Danh sách hồ sơ, tài liệu lưu trữ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số 01d/VP-TCT) đính kèm.
3. Công tác giải quyết vướng mắc, thủ tục hành chính của NNT theo cơ chế “một cửa”
Tổng số hồ sơ, thủ tục hành chính còn tồn:....,trong đó:
- Số hồ sơ, TTHC đang giải quyết:….. hồ sơ;
- Số hồ sơ, TTHC chưa được giải quyết:……. hồ sơ.
Danh sách thống kê hồ sơ; thủ tục hành chính của NNT tại bộ phận “một cửa” (Mẫu số 02/TTHT-TCT) đính kèm.
4. Công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế
4.1 Đăng ký thuế:
- Tổng số NNT đang quản lý: …………..MST, trong đó:
Mã số thuế 10 số: ….MST.
Mã số thuế 13 số: …..MST.
MST của người phụ thuộc: ……MST.
MST vãng lai:….. MST.
- Tổng số hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế chưa hoàn thành:……. hồ sơ;
- Tổng số hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế chưa hoàn thành:……. MST;
- Tổng số hồ sơ khôi phục mã số thuế chưa hoàn thành:………….. MST
Các dữ liệu về đăng ký thuế trên ứng dụng đã bàn giao bao gồm:
- Danh bạ NNT;
- Danh sách MST của người phụ thuộc;
- Danh sách MST vãng lai.
4.2 Kê khai thuế:
- Tổng số hồ sơ khai thuế chưa nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao: ……hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế chậm nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao: ……hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế chậm nộp không xử phạt đến thời điểm bàn giao:…… hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế sai số học đang xử lý đến thời điểm bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ tồn trên trục đến thời điểm bàn giao: ……………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế phải nộp đến thời điểm bàn giao:……. hồ sơ, trong đó số đã nộp là:.... hồ sơ, số chưa nộp là:…… hồ sơ.
Các danh sách đính kèm, bao gồm:
Danh sách hồ sơ khai thuế chưa nộp/chưa xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3a/KKKTT-TCT).
Danh sách hồ sơ khai thuế chậm nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3b/KKKTT-TCT)
Danh sách hồ sơ khai thuế chậm nộp không xử phạt đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3c/KKKTT-TCT)
Danh sách hồ sơ khai thuế sai số học đang xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3d/KKKTT-TCT).
Danh sách hồ sơ, tài liệu thuộc chức năng kê khai đang xử lý (Mẫu 3e/KKKTT-TCT).
Các dữ liệu về kê khai thuế trên ứng dụng đã bàn giao bao gồm:
Báo cáo thống kê tình hình nộp hồ sơ khai thuế và xử lý vi phạm.
Danh sách hồ sơ tồn trên trục đến thời điểm bàn giao.
Danh sách theo dõi kết quả xử lý vi phạm nộp hồ sơ khai thuế.
4.3 Kế toán thuế:
- Số hồ sơ đã nhận, chưa xử lý hoặc đang xử lý nhưng chưa có kết quả trả ra bàn giao:…. hồ sơ.
- Tổng số MST đã đăng ký nộp thuế điện tử đến thời điểm bàn giao:……….. MST.
- Tổng số tiền nộp thuế điện tử:………… đồng.
- Số chứng từ nộp thuế điện tử:………… chứng từ.
- Số chứng từ thiếu thông tin chờ xử lý:…………… chứng từ.
- Số chứng từ điện tử đã hạch toán:……… chứng từ.
- Số chứng từ điều chỉnh thông tin thu:………. chứng từ.
- Các danh sách đính kèm, bao gồm:
Danh sách chứng từ thiếu thông tin chờ xử lý (Mẫu số 3g/KKKTT-TCT).
Danh sách chứng từ điện tử đã hạch toán (Mẫu số 3h/KKKTT-TCT)
Danh sách chứng từ điều chỉnh thông tin thu (Mẫu số 3i/KKKTT-TCT).
Kết quả chuẩn hóa nộp thừa (Mẫu số 3j/KKKTT-TCT).
- Các dữ liệu về kế toán thuế trên ứng dụng đã bàn giao bao gồm:
Danh sách dữ liệu về xử lý chứng từ: Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên QĐ, filter số lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,….)
Số theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi tiết) S1/KTT.
Báo cáo kế toán thu NSNN (tổng hợp, chi tiết): BC2, BC3, BC5, BC7, BC10.
Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi tiết) tính từ thời điểm: kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày bàn giao -1.
4.4 Hoàn thuế:
- Tổng số hồ sơ hoàn thuế đã tiếp nhận, chưa hoàn thành chi hoàn đến thời điểm bàn giao (gồm tài liệu kèm theo):………. hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ hoàn thuế đã tiếp nhận, chưa hoàn thành chi hoàn thuế đến thời điểm bàn giao.
- Các danh sách đính kèm, bao gồm:
Danh sách chi tiết hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận nhưng chưa thực hiện chi hoàn (bao gồm hồ sơ hoàn GTGT, hồ sơ hoàn thuế nộp thừa) Mẫu 09a/Qtr-HT; 09b/QTr-HT(với các hồ sơ chưa thực hiện chi hoàn) theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014.
Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế (mẫu 10/Qtr - HT), Mẫu biểu theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014.
- Dữ liệu trên ứng dụng đã bàn giao bao gồm:
Báo cáo hoàn thuế trên ứng dụng mẫu 09/Qtr-HT và mẫu 10a/Qtr-HT, 10b/Qtr-HT lũy kế từ 01/01 năm bàn giao đến thời điểm bàn giao.
Hồ sơ hoàn thuế tồn trên trục truyền tin đến thời điểm bàn giao.
4.5 Miễn, giảm
Tổng số hồ sơ miễn, giảm thuế đã tiếp nhận, chưa hoàn thành:…… hồ sơ.
5. Quản lý lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất; hồ sơ của cá nhân kinh doanh; hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
- Tổng số hồ sơ lệ phí trước bạ ô tô, xe máy chưa hoàn thành:.... Hồ sơ;
- Tổng số hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất chưa hoàn thành:…… hồ sơ;
- Tổng số hồ sơ của cá nhân kinh doanh chưa hoàn thành:…………… ;
- Tổng số hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chưa hoàn thành: ……..hồ sơ.
- Danh sách đính kèm:
Danh sách thống kê hồ sơ khai lệ phí trước bạ phương tiện đang xử lý đến thời điểm bàn giao Mẫu số 4a/DNNCN-TCT
Danh sách thống kê hồ sơ, tài liệu của cá nhân kinh doanh đến thời điểm bàn giao Mẫu số 4b/DNNCN-TCT.
- Dữ liệu trên ứng dụng đã bàn giao bao gồm:
Hồ sơ ĐKT tạm nghỉ kinh doanh/ ngừng hoạt động
Danh bạ quản lý CNKD in đến thời điểm chốt dữ liệu. Loại danh sách: 01-1/QTr-CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh trong năm, 01-1/QTr-CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh lũy kế.
Danh sách cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm có thông báo được miễn, giảm thuế mẫu 04-3/QTr-CNDK.
Số liệu sổ phát sinh hộ khoán
Số liệu sổ bộ hộ khoán
Danh sách công khai thông tin hộ khoán
Danh sách NNT ngừng nghỉ KD nhưng không thông báo
Danh sách Tờ khai khoán kỳ 18CN ở trạng thái: tờ khai, dự kiến, quyết định tại thời điểm chốt dữ liệu
Danh sách các quyết định miễn, giảm thuế do ngừng/nghỉ kinh doanh
Danh sách các quyết định miễn, giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
Danh sách cá nhân cho thuê tài sản trong năm: Loại BC 01/QTr-TTS
Danh sách cá nhân cho TTS dự kiến phải nộp HSKT: Loại BC 02/QTr-TTS
Danh sách rủi ro đối với hoạt động cho TTS: Loại BC 03/QTr-TTS
Sổ theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế: Loại BC 04/QTr-TTS
Danh sách ngừng theo dõi hợp đồng
Danh sách cá nhân cho TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê
Danh mục PNN
Danh mục giá đất PNN
Danh mục địa bàn thu
Sổ phát sinh PNN (Mã mẫu TEMR12.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho cá nhân, hộ gia đình và Mã mẫu TEMP 13.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho dành cho tổ chức).
Sổ theo dõi thu nộp PNN (Mã mẫu: ARTPNN-CN Sổ theo dõi thu nộp PNN (cá nhân) và Mã mẫu: ARTPNN-TC Sổ theo dõi thu nộp PNN (tổ chức)).
Sổ nợ PNN (Mã mẫu DEBPNN10TH Sổ nợ PNN tổng hợp và Mã mẫu DEBTPNN10 Sổ nợ PNN chi tiết).
Danh sách tờ khai PNN đã lập bộ của các năm 2018.
Danh sách NNT có tổng số thuế PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP.
Danh sách MST được CQT gán làm UNT.
Danh sách NNT có tổng số thuế PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/thành phố.
Danh sách chứng từ lệ phí trước bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất.
Danh sách tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất.
6. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
- Tổng số quyết định cưỡng chế nợ thuế đang xử lý chưa nhập vào ứng dụng:…….. quyết định;
- Tổng số hồ sơ nợ đang xử lý:…….. hồ sơ;
- Tổng số hồ sơ nợ khó thu:…… hồ sơ;
- Các danh sách đính kèm, bao gồm:
Danh sách hồ sơ nợ đang xử lý (Mẫu số 5a/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ nợ khó thu (Mẫu số 5b/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ tiền thuế chờ điều chỉnh (Mẫu số 5c/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ cưỡng chế nợ thuế (Mẫu số 5d/QLN-TCT, đính kèm).
Danh sách hồ sơ sử dụng hóa đơn lẻ (Mẫu số 5e/QLN-TCT, đính kèm).
- Dữ liệu quản lý nợ thuế kết xuất từ ứng dụng đã bàn giao:
Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế;
Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và theo loại hình DN;
Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo NNKT;
Báo cáo tình hình tiền thuế nợ;
Nhật ký theo dõi thuế nợ của NNT;
Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ;
Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh;
Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế;
Báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN đã ban hành trong kỳ
Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ cho NNT;
Danh sách hộ kinh doanh nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp.
Danh sách thông báo 07/QLN đã ban hành.
Danh sách Quyết định cưỡng chế đã ban hành.
Danh sách thông báo 07/QLN chưa ban hành.
Danh sách Quyết định cưỡng chế đã ban hành.
Danh sách thông báo cưỡng chế đang xử lý.
Danh sách MST đã phân công cán bộ quản lý nợ.
Danh sách MST chưa phân công cán bộ quản lý nợ.
7. Kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng
- Tổng số hồ sơ kiểm tra nội bộ giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý:……. hồ sơ, trong đó:
- Số hồ sơ kiểm tra nội bộ chưa hoàn thành:…… hồ sơ;
- Số hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa hoàn thành:…… hồ sơ;
- Số hồ sơ phòng chống tham nhũng chưa hoàn thành:……. hồ sơ;
- Số hồ sơ đường dây nóng chưa hoàn thành:…….. hồ sơ;
- Danh sách các mẫu biểu đính kèm:
Danh sách hồ sơ kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6a/KTNB-TCT);
Danh sách hồ sơ khiếu nại tố cáo không có chức năng trên ứng dụng, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6b/KTNB-TCT);
Danh sách cuộc kiểm tra nội bộ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6c/KTNB TCT).
- Dữ liệu trên ứng dụng đã bàn giao:
Đối với công tác kiểm tra nội bộ:
Báo cáo kết quả công tác KTNB ngành - Mẫu số 1A/TTNB.
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về KTNB - Mẫu số 1B/TTNB.
Đối với công tác khiếu nại, tố cáo:
Báo cáo tổng hợp kết quả công tác tiếp dân - Mẫu số 2A/KNTC.
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý đơn thư KNTC- Mẫu số 2B/KNTC
Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết đơn khiếu nại - Mẫu 2C1/KNTC.
Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết đơn đơn tố cáo - Mẫu số 2D1/KNTC.
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về KNTC - Mẫu số 2Đ/KNTC.
Đối với công tác phòng chống tham nhũng:
Báo cáo kết quả chủ yếu về công tác PCTN- Mẫu số 3A/PCTN
Báo cáo danh sách các vụ tham nhũng phát hiện trong kỳ - Mẫu số 3B/PCTN
Đối với công tác đường dây nóng:
Báo cáo nhập hồ sơ qua đường dây nóng.
8. Kiểm tra thuế
- Tổng số doanh nghiệp phải kiểm tra năm 2019:……… DN, trong đó:
Tổng số doanh nghiệp đã hoàn thành kiểm tra:.... DN;
Tổng số DN dở dang:.... DN;
Tổng số DN còn phải kiểm tra:…… DN.
- Tổng số cuộc kiểm tra bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý:.... cuộc.
- Danh sách các mẫu biểu đính kèm:
Danh sách tổng hợp nhiệm vụ, kế hoạch kiểm tra (Mẫu số 7a/TTKT-TCT, đính kèm);
Danh sách cuộc kiểm tra bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 7b/TTKT-TCT; đính kèm).
9. Hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính:
- Tổng số hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính đang trong quá trình giải quyết, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý:.... hồ sơ, trong đó:
Số vụ án hành chính:…… hồ sơ;
Số vụ án dân sự:…….. hồ sơ;
Bảng kê tài liệu, hồ sơ vụ án (Mẫu số 08/PC-TCT) đính kèm.
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc....giờ....ngày....tháng....năm…..
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản gồm…. trang và...phụ lục được lập thành 03 bản có nội dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN BÀN GIAO | BÊN NHẬN BÀN GIAO
|
BÊN CHỨNG KIẾN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
___________________
(1) Địa điểm giao, nhận hồ sơ
(2) Tên bên bàn giao hồ sơ (Chi cục Thuế giao hồ sơ)
(3) Tên bên nhận bàn giao (Chi cục Thuế khu vực nhận hồ sơ)
(4) Tên loại tài liệu, số lượng tài liệu được giao, nhận: Trường hợp báo cáo kết xuất trên ứng dụng KTNB khác với số liệu bàn giao, đề nghị ghi rõ lý do.
| Mẫu số 01a/VP-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……, ngày….. tháng....năm ... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ VĂN BẢN ĐẾN TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
Thời gian (Năm) | Tổng số văn bản đến | Số tăng cuối cùng | Số văn bản đến đã xử lý xong | Số văn bản đến chưa hoàn thành việc xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 01b/VP-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH VĂN BẢN ĐẾN CHƯA HOÀN THÀNH VIỆC XỬ LÝ, BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Ngày văn bản đến | Số đến của văn bản | Số ký hiệu văn bản | Ngày tháng văn bản | Nơi gửi | Hạn xử lý | Tình trạng xử lý | Cán bộ xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 01c/VP-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ VĂN BẢN ĐI TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT
(Văn bản chưa được đưa vào lưu trữ cơ quan)
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Tên loại văn bản đi hoặc Tổng số văn bản đi năm... | Số lượng | Từ số đến số | Khuyết số (nếu có) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 01d/VP-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH HỒ SƠ TÀI LIỆU LƯU TRỮ BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Năm Loại tài liệu | Năm.... | Năm.... | ||||
|
| Từ cặp hộp số .......đến cặp hộp số.. | Từ hồ sơ số….. đến hồ sơ số.. | Tổng (hồ sơ) | Từ số.... đến số….. | Từ cặp hộp số .......đến cặp hộp số.. | Tổng (hồ sơ) |
1 | Hồ sơ tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh |
|
|
|
|
|
|
2 | Tài liệu thu về kho chưa chỉnh lý |
|
|
|
|
|
|
3 | Tài liệu chờ tiêu hủy |
|
|
|
|
|
|
| ……………. |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 02/TTHT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NNT TẠI BỘ PHẬN “MỘT CỬA”
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Tên hồ sơ | Tên NNT | MST | Địa chỉ | Ngày nhận hồ sơ | Thời hạn giải quyết | Bộ phận đang giải quyết của CCT được hợp nhất | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của CCT KV | Tình trạng giải quyết (đến hạn/chưa đến hạn/quá hạn, lý do) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 3a/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ CHƯA NỘP/ CHƯA XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Loại HSKT | Kỳ thuế | Hạn nộp | Số ngày quá hạn | MST | Tên NNT | Thông tin liên hệ | Tình trạng xử lý | Công việc đã hoàn thành | Cán bộ trực tiếp xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 3b/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ CHẬM NỘP/ CHƯA XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Loại HSKT | Kỳ thuế | Hạn nộp | Ngày nộp | Số ngày quá hạn | MST | Tên NNT | Thông tin liên hệ | Công việc đã hoàn thành | Cán bộ trực tiếp xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 3c/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ CHẬM NỘP KHÔNG XỬ PHẠT ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Loại HSKT | Kỳ thuế | Hạn nộp | Ngày nộp | Số ngày quá hạn | MST | Tên NNT | Lý do không xử phạt | Cán bộ trực tiếp xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 3d/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ SAI SỐ HỌC ĐANG XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Loại HSKT | Kỳ thuế | Ngày nộp | MST | Tên NNT | Thông tin liên hệ | Công việc đã hoàn thành | Cán bộ trực tiếp xử lý | Ghi chú |
1 | 01GTGT | 1712 | 20.03.2018 | 0100231xxx | Công ty X | Ông Nguyễn Văn A, Giám đốc - 0912345678 | Đã gửi thông báo yêu cầu NNT giải trình | Hương 1 |
|
2 | 01GTGT_Q | 18Q2 | 04.09.2018 |
|
|
| Chưa xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 3e/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC CHỨC NĂNG KÊ KHAI ĐANG XỬ LÝ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Loại HSKT | Kỳ thuế | Ngày nộp | MST | Tên NNT | Thông tin liên hệ | Công việc đã hoàn thành | Cán bộ trực tiếp xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 3g/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH CHỨNG TỪ THIẾU THÔNG TIN CHỜ XỬ LÝ
Từ ngày…. đến ngày….. (ngày nộp thuế)
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Mã gói tin | Số chứng từ | Mã số thuế | Tên NNT | Chương | Tiểu mục | Số tiền | Ngày Kho bạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Tổng hợp toàn bộ chứng từ có trạng thái thiếu thông tin chờ xử lý
| Mẫu số 3h/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ ĐÃ HẠCH TOÁN
Từ ngày….. đến ngày……. (ngày nộp thuế)
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực…..)
STT | Mã gói tin | Số chứng từ | Mã số thuế | Tên NNT | Chương | Tiểu mục | Số tiền | Ngày Kho bạc | Ngày hạch toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
Ghi chú: Chi tổng hợp những chứng từ hạch toán sau kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày bàn giao.
| Mẫu số 3i/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH CHỨNG TỪ CHỈNH THÔNG TIN THU
Từ ngày….. đến ngày…… (ngày nộp thuế)
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Mã số thuế | Tên NNT | Thông tin chứng từ gốc | Thông tin chứng từ chỉnh | ||||||||||||
Mã gói tin | Số chứng từ | Chương | Tiểu mục | Số tiền | Ngày nộp thuế | Cơ quan thuế quản lý khoản thu | Mã gói tin | Số chứng từ | Chương | Tiểu mục | Số tiền | Ngày nộp thuê | Cơ quan thuế quản lý khoản thu | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Tổng hợp toàn bộ thông tin chứng từ điều chỉnh thông tin thu do CCT bị sáp nhập đã lập C1-07/NS và gửi sang KBNN, tuy nhiên KBNN chưa có kết quả gửi về.
| Mẫu số 3j/KKKTT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
Kỳ chốt dữ liệu:..../....
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
Đơn vị tiền: Việt Nam Đồng
STT | Mã CQT | Tên CQT | Mã số thuế | Tên NNT | Số nộp thừa/tạm nộp được giao rà soát | Thời hạn rà soát | Số nộp thừa/tạm nộp đến kỳ thuế chốt dữ liệu bàn giao | Số nộp thừa/tạm nộp đã điều chỉnh | Lý do trong trường hợp không điều chỉnh | ||||||
Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | ||||||||||
Tạm nộp | Nộp thừa | Tạm nộp | Nộp thừa | Tạm nộp | Nộp thừa | ||||||||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (1) =(2) (3) | (2) | (3) | (4) | (5)=(6) (7) | (6) | (7) | (8)=(9) (10) | (9) | (10) | -11 |
| CQT thực hiện bàn giao |
|
| Số nộp thừa/tạm nộp được giao rà soát tại danh sách của TCT giao (đặt tại đường dẫn: ftp://ftp.tct.vn/Program/TRlEN_ KHAI/2018/XLNT) |
| Số nộp thừa/tạm nộp trên số thuế S1/KTT đến kỳ thuế chốt dữ liệu để bàn giao | Số nộp thừa/tạm nộp cơ quan thuế đã điều chỉnh nội bộ trong tháng báo cáo để tất toán nộp thừa (không bao gồm trường hợp đôn đốc nộp/ hạch toán bổ sung tờ khai; hạch toán bổ sung thông báo, quyết định, văn bản của CQT hoặc CQ có thẩm quyền còn thiếu). Lưu ý: Cần kèm theo biên bản bàn giao các hồ sơ điều chỉnh nội bộ. | Ghi chú lý do trong trường hợp không cần điều chỉnh. Ví dụ: Đã xử lý tờ khai tồn Đã đôn đốc NNT nộp tờ khai Đã nhập quyết định/ thông báo/văn bản của CQT hoặc CQ có thẩm quyền … |
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 4a/DNNCN-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ PHƯƠNG TIỆN ĐANG XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Loại HSKT | Kỳ thuế | Hạn nộp | Ngày nộp | Số ngày quá hạn | MST | Tên NNT | Thông tin liên hệ | Tình trạng xử lý | Cán bộ trực tiếp xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 4a/CNKD-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁ NHÂN KINH DOANH ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Tên hồ sơ | Tài liệu kèm theo | Số lượng hồ sơ | Tình trạng xử lý | Vướng mắc | Đề xuất để tiếp tục giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 5a/QLN-TCT (đính kèm công văn số 2239/TCT-KK ngày 03/6/2019 của TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH HỒ SƠ NỢ ĐANG XỬ LÝ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | MST | Tên NNT | Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ) | Thời hạn xử lý | Tình trạng xử lý | Hồ sơ bao gồm | Lý do | Đề xuất, kiến nghị |
I | Nợ chờ xử lý miễn, giảm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nợ chờ xử lý gia hạn nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
| . |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nợ chờ xử lý xóa nợ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nợ chờ xử lý bù trừ hoàn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Nợ chờ xử lý nộp dần tiền thuế nợ |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 5b/QLN-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | MST | Tên NNT | Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ) | Thời hạn xử lý | Tình trạng xử lý | Hồ sơ bao gồm | Lý do | Đề xuất, kiến nghị |
I | Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Liên quan đến trách nhiệm hình sự |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Bỏ địa chỉ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Chờ giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Mất khả năng thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp CCNT dưới 10 năm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp CCNT từ 10 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 5c/QLN-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | MST | Tên NNT | Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ) | Thời hạn xử lý | Tình trạng xử lý | Hồ sơ bao gồm | Lý do | Đề xuất, kiến nghị |
I | Do sai sót |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
| - |
|
|
|
II | Do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Chờ ghi thu - ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Được gia hạn nhưng chưa nhập vào hệ thống |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Tiền thuế không tính tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 5d/QLN-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH HỒ SƠ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | MST | Tên NNT | Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ) | Thời hạn xử lý | Tình trạng xử lý | Hồ sơ bao gồm | Lý do | Đề xuất, kiến nghị |
I | Biện pháp trích tiền từ tài khoản |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận ĐKDN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 5e/QLN-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH HỒ SƠ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN LẺ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | MST | Tên NNT | Loại HĐ | Ký hiệu mẫu | Ký hiệu hóa đơn | Từ số - Đến số | Hồ sơ bao gồm | Lý do | Đề xuất, kiến nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 6a/KTNB-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Tên hồ sơ | Mã Hồ sơ trên ứng dụng | Số trang | Ngày tiếp nhận | Thời hạn xử lý | Tình trạng đang giải quyết | Vướng mắc, đề xuất để tiếp tục giải quyết (nêu có) | Ghi chú |
I | Hồ sơ giải quyết KNTC | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Hồ sơ KTNB | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Hồ sơ PCTN | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Hồ sơ khác | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 6b/KTNB-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Mã | Người nộp đơn | Người bị KNTC | Ngày văn bản đến | Người xử lý | Đơn vị nhận đơn | Đơn vị chuyển đơn | Trạng thái | Ngày kết thúc | Loại kết thúc |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 6c/KTNB-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH CUỘC KIỂM TRA NỘI BỘ BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TIẾP TỤC XỬ LÝ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Mã | Đơn vị tiến hành | Đơn vị được kiểm tra | Thời kỳ | Thời gian | Từ ngày - Đến ngày (dự kiến) | Ngày công bố | Ngày ra thông báo kết thúc | Ngày ra kết luận | Loại | Trạng thái |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 7a/TTKT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Tên đơn vị | Đơn vị tính | Mã số thuế | Tên Chi cục Thuế được hợp nhất |
I | Tổng số doanh nghiệp phải kiểm tra năm 2018 | DN | xxx |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| Số doanh nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR | DN | xxx |
|
| Số lượng doanh nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác | DN | xxx |
|
II | Tổng số DN đã thực hiện hoàn thành | DN | xxx |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| Số doanh nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR | DN | xxx |
|
| Số lượng doanh nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác | DN | xxx |
|
III | Số doanh nghiệp dở dang | DN | xxx |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| Doanh nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR | DN | xxx |
|
1 | Công ty A |
|
|
|
2 | Công ty B |
|
|
|
3 | Công ty C |
|
|
|
IV | Tổng số doanh nghiệp còn phải kiểm tra | DN | xxx |
|
| Doanh nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR |
|
|
|
1 | Công ty A |
|
|
|
2 | Công ty B |
|
|
|
3 | Công ty C |
|
|
|
V | Số doanh nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác | DN | xxx |
|
| .... |
|
|
|
Ghi chú: ký hiệu (xxx) điền số lượng doanh nghiệp, còn lại phải kê mã số thuế tại cột "Mã số thuế"; Tổng số tại dòng (I) = dòng (II) dòng (III) dòng (IV)
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 7b/TTKT-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
DANH SÁCH CUỘC KIỂM TRA BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TIẾP TỤC XỬ LÝ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Mã | Đơn vị tiến hành | Đơn vị được kiểm tra | Thời kỳ | Thời gian | Từ ngày - Đến ngày (dự kiến) | Ngày công bố | Ngày ra kết luận | Trạng thái | Hồ sơ bao gồm | Đề xuất, kiến nghị |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
| Mẫu số 08/PC-TCT |
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ | ……., ngày…… tháng....năm .... |
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2019 giữa Chi cục Thuế... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT | Danh mục hồ sơ | Bản chính | Bản sao có chứng thực | Bản photocopy | Cấp xét xử (sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm) |
I | Các vụ án hành chính | ||||
1 | Công ty A |
|
|
|
|
1.1 | Quyết định khởi tố vụ án hành chính số.... |
|
|
|
|
1.2 | Quyết định giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 | Công ty B |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II | Các vụ án dân sự | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
- 1Công văn 268/TCT-KK năm 2021 về hướng dẫn quản lý thuế trên địa bàn thành phố Thủ Đức do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 183/TCT-TTHT năm 2022 hướng dẫn triển khai thực hiện quản lý đại lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 782/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2327/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn nội dung về quản lý thuế đối với sắp xếp địa bàn hành chính cấp huyện, xã do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 329/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình quản lý đăng ký thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3228/TCT-KK năm 2014 về sửa đổi quy trình hoàn thuế kèm theo Quyết định 905/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 747/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý ấn chỉ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Quyết định 1402/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 1400/QĐ-TCT năm 2015 về Quy chế tiếp công dân tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Quyết định 745/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 2351/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 2371/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 12Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 14Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 17Quyết định 829/QĐ-TCT năm 2018 về Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 18Chỉ thị 01/CT-BTC năm 2018 về triển khai kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sắp xếp, sáp nhập Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thành Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 19Quyết định 1223/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế truyền nhận thông tin thu nộp, hoàn trả Ngân sách Nhà nước điện tử giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 2155/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình luân chuyển và xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong nội bộ cơ quan Thuế đối với các khoản thu từ đất của cá nhân, hộ gia đình do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 22Quyết định 245/QĐ-TCT năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 23Công văn 268/TCT-KK năm 2021 về hướng dẫn quản lý thuế trên địa bàn thành phố Thủ Đức do Tổng cục Thuế ban hành
- 24Công văn 183/TCT-TTHT năm 2022 hướng dẫn triển khai thực hiện quản lý đại lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 25Công văn 2327/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn nội dung về quản lý thuế đối với sắp xếp địa bàn hành chính cấp huyện, xã do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2239/TCT-KK năm 2019 hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2239/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/06/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phi Vân Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực