Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2469/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính; và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế.

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý thuế Thu nhập cá nhân,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng các Vụ và thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TPHCM;
- Lưu: VT, TNCN (5b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

QUY TRÌNH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-TCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. MỤC ĐÍCH

1. Hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ người nộp thuế và hướng dẫn quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân theo quy định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân để phục vụ cho công tác quản lý thuế và các công tác quản lý nhà nước khác có liên quan trên phạm vi toàn quốc.

3. Chuẩn hóa công tác quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân theo nguyên tắc quản lý rủi ro, đảm bảo công khai, minh bạch, cắt giảm thủ tục hành chính đối với người nộp thuế.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi áp dụng:

- Hỗ trợ người nộp thuế trong việc khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và tìm hiểu chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân. Trường hợp cá nhân có tài sản cho thuê ủy quyền hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng thuê để bên thuê tài sản hoặc tổ chức, cá nhân khác khai thuế và nộp thuế thay thì nghĩa vụ thuế vẫn được xác định cho cá nhân có tài sản cho thuê và thực hiện việc quản lý thuế theo quy trình này.

- Hướng dẫn cơ quan thuế thực hiện các công việc về quản lý thuế trong nội bộ ngành như: cập nhật cơ sở dữ liệu tập trung về hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân; lập Danh bạ quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân; lập Danh sách theo dõi cá nhân cho thuê tài sản dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế trong kỳ; lập Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro; quản lý việc khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan thuế cấp Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Giải thích một số từ, ngữ được sử dụng trong quy trình

- Cá nhân cho thuê tài sản: là hộ gia đình, cá nhân (có đăng ký kinh doanh hoặc không có đăng ký kinh doanh) có phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

- Người nộp thuế: là cá nhân có tài sản cho thuê. Trường hợp cá nhân có tài sản cho thuê ủy quyền hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng thuê để bên thuê tài sản hoặc tổ chức, cá nhân khác khai thuế và nộp thuế thay thì nghĩa vụ thuế vẫn được xác định cho cá nhân có tài sản cho thuê.

- Cơ quan thuế: là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có tài sản cho thuê.

- Mã số thuế: là mã số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế. Để đảm bảo tính duy nhất, mã số thuế được cấp dựa trên thông tin về chứng minh nhân dân của người nộp thuế.

- Mã số quản lý hợp đồng: là mã số quản lý được xác định cho mỗi hợp đồng thuê tài sản. Để đảm bảo tính duy nhất, mã số quản lý được xác định trên nguyên tắc chuỗi ký tự bao gồm thông tin mã cơ quan thuế quản lý, mã số thuế cá nhân và các thông tin liên quan khác của hợp đồng. Mỗi người nộp thuế có thể được cấp nhiều mã số quản lý hợp đồng tương ứng với từng hợp đồng cho thuê tài sản.

- Hợp đồng khai thuế lần đầu: là hợp đồng cho thuê tài sản phát sinh việc khai thuế lần đầu tiên. Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu, cá nhân có trách nhiệm khai một lần duy nhất các thông tin về hợp đồng tại Phụ lục tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. Căn cứ các thông tin tại hợp đồng khai thuế lần đầu, cơ quan thuế cấp Mã số quản lý hợp đồng cho từng hợp đồng riêng biệt.

- Hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi: là hợp đồng cho thuê tài sản phát sinh việc khai thuế từ lần thứ 2 trở đi. Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi, cá nhân chỉ phải khai tờ khai, không phải khai phụ lục tờ khai và sử dụng Mã số quản lý hợp đồng đã được cấp để khai vào tờ khai.

- Hợp đồng thay đổi, bổ sung thông tin: là hợp đồng đã khai thuế sau đó có thay đổi, bổ sung thông tin của hợp đồng đã khai. Đối với hợp đồng thay đổi, bổ sung thông tin cá nhân có trách nhiệm khai lại phụ lục kèm theo tờ khai như hợp đồng khai thuế lần đầu và sử dụng Mã số quản lý hợp đồng đã được cấp để khai vào tờ khai trên ứng dụng hỗ trợ khai thuế hoặc ứng dụng quản lý thuế của cơ quan thuế.

- Cơ sở dữ liệu tập trung về hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân: là tập hợp các thông tin trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung của ngành (Hệ thống TMS) về cá nhân có tài sản cho thuê, tổ chức/cá nhân khai thuế thay, tài sản cho thuê và hợp đồng cho thuê tài sản để phục vụ cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân và công tác quản lý nhà nước khác có liên quan trên phạm vi toàn quốc.

- Danh bạ quản lý cá nhân cho thuê tài sản trong năm: là tập hợp thông tin về cá nhân cho thuê tài sản theo từng địa bàn được kết xuất từ Hệ thống TMS để phục vụ cho việc quản lý thuế tại từng địa bàn trong năm.

- Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro: là Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro cao được cơ quan thuế quản lý địa bàn kết xuất từ Hệ thống TMS dựa trên các tiêu chí rủi ro phù hợp với từng địa bàn do cơ quan thuế quản lý địa bàn xây dựng.

- Danh sách cá nhân dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế: là Danh sách cá nhân dự kiến có phát sinh nghĩa vụ khai thuế và dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế trong kỳ (bao gồm kỳ khai thuế Quý/Năm) để cơ quan thuế theo dõi và đôn đốc nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn nếu thực tế có phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Sổ theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế: là sổ ghi nhận các biện pháp, số lần cơ quan thuế thực hiện đôn đốc đối với từng cá nhân dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế và là căn cứ để đưa ra Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro chuyển xác minh thực tế.

- Hồ sơ khai thuế điện tử: là hồ sơ khai thuế mà người nộp thuế khai và nộp cho cơ quan thuế qua giao dịch điện tử.

2. Các chữ viết tắt

- NNT: Người nộp thuế

- MST: Mã số thuế

- CQT: Cơ quan Thuế

- HSKT: Hồ sơ khai thuế

- MSQLHĐ: Mã số quản lý hợp đồng

- NSNN: Ngân sách Nhà nước

- HCVT: Hành chính - Văn thư

- HĐTVT: Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn

- LXP: Liên xã, phường, trị trấn

- KK-KTT: Kê khai - Kế toán thuế

- ĐKT: Đăng ký thuế

3. Các bộ phận tại Chi cục Thuế tham gia thực hiện quy trình

- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế: bộ phận kê khai và kế toán thuế thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận Đăng ký thuế: bộ phận chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận Hỗ trợ người nộp thuế: bộ phận có trách nhiệm tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế thuộc Đội Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận Tin học: bộ phận tin học thuộc Đội Kê khai – Kế toán thuế và Tin học hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tin học tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán: Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán hoặc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tổng hợp dự toán tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận Hành chính văn thư: bộ phận hành chính thuộc Đội Hành chính - Nhân sự - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận “một cửa”: bộ phận trực tiếp tiếp nhận các hồ sơ của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế và trả kết quả xử lý của cơ quan thuế cho người nộp thuế.

- Đội thuế Liên xã, phường, thị trấn tại Chi cục Thuế.

- Đội Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế.

Phần II

NỘI DUNG QUY TRÌNH

I. HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế

1.1. NNT được CQT cung cấp mẫu tờ khai, tài liệu hướng dẫn khai thuế và tài liệu về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản tại Bộ phận “một cửa” hoặc trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế (http://www.gdt.gov.vn và http://kekhaithue.gdt.gov.vn);

1.2. Trường hợp NNT chưa đến mức chịu thuế, chưa phải khai thuế, nhưng có yêu cầu được cấp MST thì CQT hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký thuế để được cấp MST theo quy định về đăng ký thuế.

1.3. Trường hợp NNT có doanh thu cho thuê tài sản đến mức chịu thuế thì CQT hướng dẫn NNT khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp này, nếu NNT chưa có MST thì NNT cần nộp bổ sung bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu và bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), CQT cấp MST dựa trên các thông tin tại HSKT.

1.4. Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, riêng Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

1.5. Trường hợp NNT phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện khai thuế, CQT hướng dẫn NNT tìm hiểu thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành Thuế (http://www.gdt.gov.vn và http://kekhaithue.gdt.gov.vn) hoặc liên hệ với CQT tại Bộ phận “một cửa”; hoặc gọi điện thoại đến Bộ phận hỗ trợ NNT theo số điện thoại niêm yết tại trụ sở CQT/Trang thông tin điện tử của ngành Thuế; hoặc gửi văn bản đến CQT các cấp.

Ngay khi nhận được yêu cầu hỗ trợ trực tiếp của NNT, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT khai thuế vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và Phụ lục 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. NNT khai một (01) bản Tờ khai và phụ lục tờ khai kèm theo, cụ thể như sau:

- Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu

Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu, NNT phải khai đầy đủ các thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS (chỉ khai một lần duy nhất nếu không có thay đổi). CQT căn cứ thông tin tại Phụ lục 01-1/BK-TTS để cấp MSQLHĐ cho từng hợp đồng cho thuê tài sản. Để NNT được hỗ trợ khai Phụ lục 01-1/BK-TTS, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT như sau:

+ Hướng dẫn NNT tự tải Ứng dụng Hỗ trợ kê khai để thực hiện việc khai thuế, khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và in HSKT từ Ứng dụng Hỗ trợ kê khai. CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT lựa chọn hình thức khai thuế phù hợp để NNT được hỗ trợ tối đa việc khai thuế, tính thuế từ các ứng dụng quản lý thuế, cụ thể như sau:

++ Đối với NNT có duy nhất một hợp đồng hoặc NNT có nhiều hợp đồng trong cùng địa bàn thực hiện khai thuế theo năm trên một (01) Tờ khai 01/TTS thì Ứng dụng Hỗ trợ kê khai sẽ hỗ trợ NNT tính ngưỡng doanh thu chịu thuế, số thuế phải nộp. NNT chỉ cần nhập các thông tin về NNT và thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS.

++ Đối với các trường hợp khác, NNT phải tự xác định nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.

+ Trường hợp NNT không tự tải được Ứng dụng Hỗ trợ kê khai thì có thể đến Bộ phận “một cửa” của CQT để được trực tiếp hướng dẫn tải và sử dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai trên máy tính dành riêng cho NNT hoặc máy tính của cán bộ thuế tại Bộ phận “một cửa” của CQT. Chi cục Thuế có trách nhiệm bố trí máy tính và cán bộ thuế phù hợp tại Bộ phận “một cửa” để hỗ trợ NNT ngay khi có yêu cầu.

- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và không thay đổi thông tin

+ Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi, CQT hướng dẫn NNT chỉ khai Tờ khai 01/TTS, không phải khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và sử dụng MSQLHĐ đã được cấp cho từng hợp đồng để điền vào Tờ khai. NNT sử dụng các thông tin về thuế phải nộp, kỳ khai thuế cho các lần khai thuế tiếp sau đã được xác định trên Phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu để khai thuế cho từ lần thứ 2 trở đi của hợp đồng.

+ Trường hợp NNT có nhu cầu sử dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai cho việc khai thuế từ lần thứ 2 trở đi của hợp đồng trên cùng một máy trạm mà NNT sử dụng các lần trước đó, CQT hướng dẫn NNT tải lại thông tin từ Phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu để thực hiện khai thuế từ lần thứ 2 trở đi được dễ dàng.

- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin

Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin thì CQT hướng dẫn cá nhân thực hiện khai thuế như hợp đồng khai thuế lần đầu và sử dụng MSQLHĐ đã được cấp để khai vào tờ khai.

- Đối với NNT thực hiện khai thuế bằng hồ sơ điện tử

Trường hợp NNT thực hiện khai thuế điện tử thì thực hiện theo quy trình quản lý đăng ký sử dụng và khai thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

2. Hướng dẫn nộp HSKT

CQT hướng dẫn NNT nộp HSKT trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” hoặc nộp qua đường bưu chính đến Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê hoặc nộp HSKT bằng hình thức khai thuế điện tử. Cụ thể như sau:

2.1. Đối với HSKT nộp trực tiếp tại CQT

Trường hợp NNT nộp HSKT trực tiếp tại Bộ phận “một cửa”, cán bộ thuế kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của HSKT ngay khi nhận được hồ sơ và xử lý ngay trong ngày làm việc. Trường hợp HSKT nhận vào thời điểm cuối ngày làm việc thì hồ sơ của NNT sẽ được giải quyết chậm nhất là đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể như sau:

- Trường hợp HSKT đầy đủ, đúng thủ tục thì NNT được nhận lại một (01) bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) sau khi CQT đã ghi đầy đủ thông tin hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ thuế (Mục B của Tờ khai 01/TTS). CQT đóng dấu tiếp nhận HSKT trên bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) trước khi giao cho NNT. NNT căn cứ bản chụp Tờ khai và Phụ lục để nộp thuế của kỳ này và khai thuế cho các kỳ khai thuế tiếp theo của hợp đồng.

- Trường hợp HSKT chưa đầy đủ, đúng thủ tục quy định thì cán bộ thuế trả lại HSKT và hướng dẫn NNT bổ sung, điều chỉnh HSKT.

2.2. Đối với HSKT nộp qua đường bưu chính

- Trường hợp NNT nộp HSKT qua đường bưu chính thì ngay khi HSKT được gửi đến CQT, Bộ phận HCVT xử lý hồ sơ theo quy trình văn thư, sau đó chuyển HSKT đến Bộ phận “một cửa” để xử lý như trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại CQT.

- Trường hợp HSKT đầy đủ, đúng thủ tục, CQT có trách nhiệm gửi lại 01 bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) cho NNT qua đường bưu chính theo hình thức gửi đảm bảo. Bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) gửi lại cho NNT qua đường bưu chính cũng phải được ghi đầy đủ thông tin hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ thuế (Mục B của Tờ khai 01/TTS) và đóng dấu tiếp nhận HSKT.

- Trường hợp HSKT chưa đầy đủ, đúng thủ tục quy định, CQT có trách nhiệm gửi Thông báo yêu cầu giải trình, điều chỉnh HSKT cho NNT qua đường bưu chính theo hình thức gửi đảm bảo.

- Trường hợp HSKT và Thông báo gửi cho NNT bị cơ quan bưu chính trả lại thì Bộ phận HCVT chuyển bộ phận nhận HSKT hoặc bộ phận phát hành Thông báo để liên lạc với NNT, xác định lại địa chỉ NNT ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo và gửi lại cho NNT.

2.3. Đối với HSKT điện tử

NNT thực hiện khai thuế điện tử theo hướng dẫn riêng của Tổng cục Thuế tại Quy trình khai thuế điện tử đối với cá nhân cho thuê tài sản.

3. Hướng dẫn nộp thuế

- CQT hướng dẫn NNT dựa trên phần thông tin hỗ trợ NNT tại mục B của Tờ khai 01/TTS (bản photocopy của NNT lưu) để nộp tiền thuế vào NSNN.

- Sau khi nộp tiền thuế vào NSNN, NNT sẽ nhận được chứng từ nộp thuế là Giấy nộp tiền có xác nhận của Ngân hàng thương mại hoặc KBNN để làm căn cứ xác định NNT đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Trường hợp NNT thực hiện nộp thuế theo phương thức điện tử thì chứng từ nộp thuế là chứng từ điện tử theo quy định.

II. HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THUẾ

1. Tiếp nhận và xử lý HSKT

- Việc tiếp nhận và xử lý HSKT thực hiện theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

- Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản chưa có MST thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến bộ phận ĐKT để thực hiện cấp MST cho NNT dựa trên thông tin của NNT trên HSKT theo quy định về đăng ký thuế. Sau khi NNT đã được cấp MST thì Bộ phận ĐKT chuyển bộ phận "một cửa" hoặc bộ phận HCVT thông báo cho NNT biết MST và chuyển HSKT đến bộ phận KK-KTT để thực hiện xử lý HSKT theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

- Trường hợp NNT nộp HSKT không kèm theo bảng kê phụ lục hợp đồng thì Bộ phận “một cửa” hoặc Bộ phận KK-KTT (đối với HSKT nhận qua HCVT) thực hiện xác nhận lại với NNT hoặc kiểm tra lại xem NNT có thuộc đối tượng không phải khai Phụ lục 01-1/BK-TTS hay không.

2. Quản lý tình trạng khai thuế, nộp thuế

Việc quản lý khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản thực hiện theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Ngoài ra, Cục Thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm thực hiện thêm các công việc sau:

2.1. Kết xuất Danh sách theo dõi cá nhân cho thuê tài sản dự kiến phải nộp HSKT, phải nộp thuế trong kỳ

Tùy theo yêu cầu quản lý của từng địa bàn, định kỳ ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, Bộ phận KK-KTT thực hiện kết xuất Danh sách NNT dự kiến phải nộp HSKT mẫu 02/QTr-TTS (Danh sách 02/QTr-TTS) ban hành kèm theo quy trình này từ Hệ thống TMS để chuyển cho các Đội thuế LXP ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để Đội thuế LXP thực hiện đôn đốc NNT khai thuế đúng hạn theo quy định.

2.2. Đôn đốc khai thuế, nộp thuế

- Để đảm bảo NNT khai thuế đúng hạn theo quy định, Đội thuế LXP căn cứ Danh sách 02/QTr-TTS ban hành kèm theo quy trình này để thực hiện việc đôn đốc NNT trước khi đến thời hạn khai thuế và đôn đốc trong vòng 15 ngày sau khi hết hạn nộp HSKT theo dự kiến.

- Đội thuế LXP thực hiện việc đôn đốc bằng cách gửi Thư nhắc nộp HSKT mẫu 17/QTr-KK ban hành kèm theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, đồng thời gửi kèm theo Phụ lục 01-1/BK-TTS đến NNT qua đường bưu chính bằng cách gửi đảm bảo hoặc gửi thư điện tử. Đội thuế LXP thực hiện ghi Sổ theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế mẫu 04/QTr-TTS (Sổ 04/QTr-TTS) ban hành kèm theo quy trình này.

- Sau 20 ngày kể từ ngày hết hạn nộp HSKT mà NNT chưa thực hiện khai thuế thì Đội thuế LXP căn cứ Sổ 04/QTr-TTS để lập Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro mẫu 03/QTr-TTS (Danh sách 03/QTr-TTS) chuyển điều tra, xác minh thực tế và tổ chức việc kiểm tra, xác minh thực tế theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại điểm 4 Mục này.

3. Khai thác cơ sở dữ liệu tập trung về cá nhân cho thuê tài sản để phục vụ công tác quản lý thuế

3.1. Kết xuất Danh bạ quản lý cá nhân cho thuê tài sản

- Sau khi thông tin về đăng ký thuế và thông tin về HSKT của cá nhân cho thuê tài sản đã được cập nhật vào Hệ thống TMS, CQT có thể kết xuất Danh bạ quản lý cá nhân cho thuê tài sản mẫu 01/QTr-TTS (Danh bạ 01/QTr-TTS) ban hành kèm theo quy trình này theo tháng/quý/năm tùy theo yêu cầu quản lý tại từng địa bàn để phục vụ công tác quản lý và thống kê báo cáo.

- Hàng tháng Hệ thống TMS cập nhật các trạng thái của hợp đồng cho thuê tài sản vào Danh bạ 01/QTr-TTS như sau:

+ Cập nhật trạng thái “đang theo dõi” đối với hợp đồng đang trong thời hạn hiệu lực hợp đồng.

+ Cập nhật trạng thái “ngừng theo dõi” đối với hợp đồng đã hết hiệu lực trong năm hoặc chấm dứt trước hạn trong năm.

+ Bộ phận KK-KTT cập nhật trạng thái “còn nợ thuế” đối với trường hợp NNT đã nộp HSKT nhưng chưa nộp thuế đang được Bộ phận QLN xử lý theo Quy trình quản lý nợ thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

+ Bộ phận KK-KTT cập nhật trạng thái khác của hợp đồng, theo kết quả điều tra, xác minh thực tế do Đội thuế LXP lập và chuyển đến.

3.2. Kết xuất Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro

Tùy theo yêu cầu quản lý tại từng địa bàn, định kỳ ngày cuối cùng của tháng hoặc quý hoặc năm, Bộ phận KK-KTT kết xuất Danh sách 03/QTr-TTS ban hành kèm theo quy trình này để chuyển Đội thuế LXP tiến hành xác minh thực tế theo hướng dẫn tại điểm 4 Mục này ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo. Tiêu chí rủi ro được Chi cục Thuế xây dựng phù hợp cho từng địa bàn theo từng thời kỳ.

4. Tổ chức xác minh thực tế

Bước 1: Đội thuế LXP căn cứ Danh sách 03/QTr-TTS và nguồn lực quản lý thực tế, trình Lãnh đạo Chi cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan phối hợp với CQT để thực hiện kiểm tra, xác minh thực tế tại địa bàn.

Bước 2: Đội thuế LXP phối hợp với các bộ phận chức năng liên quan, HĐTVT để thực hiện kiểm tra, xác minh thực tế trong thời gian tối đa là năm (05) ngày làm việc.

Bước 3: Đội thuế LXP lập biên bản kết quả kiểm tra, xác minh và chuyển Bộ phận KK-KTT chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo ngày có kết quả để Bộ phận KK-KTT cập nhật trạng thái quản lý hợp đồng cho thuê tài sản vào Hệ thống TMS.

5. Miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo

Thời hạn giải quyết Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm này. Trường hợp đặc biệt cần phải có nhiều thời gian kiểm tra thực tế thì thời hạn giải quyết Hồ sơ không quá thời hạn quy định tại Điều 64 Luật Quản lý thuế.

Bước 1: Cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo lập hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, riêng Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và gửi đến Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Hồ sơ miễn, giảm thuế gửi trực tiếp đến Bộ phận “một cửa” của Chi cục Thuế hoặc gửi đến Chi cục Thuế theo đường bưu chính.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của hồ sơ miễn, giảm thuế theo quy định và thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định, đồng thời chuyển hồ sơ cho Đội KK-KTT ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

Bước 3: Đội KK-KTT nhận Hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, thực hiện các công việc sau trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc:

- Kiểm tra các tài liệu, hồ sơ miễn, giảm thuế, xác định trường hợp được miễn, giảm thuế theo quy định.

- Căn cứ vào mức độ thiệt hại của cá nhân cho thuê tài sản trên hồ sơ để xác định tiền thuế được miễn, giảm theo quy định.

- Trường hợp cần yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm thì lập Phiếu đề nghị giải quyết theo Mẫu 07/QTr-KK ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chuyển cho Đội thuế LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) để thực hiện kiểm tra, xác minh thông tin về tiền thuế được miễn, giảm của cá nhân cho thuê tài sản.

Bước 4: Trường hợp cần yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm thì Đội thuế LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra địa bàn, xác minh trường hợp được miễn, giảm thuế và trả kết quả cho Đội KK-KTT trong thời hạn chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị giải quyết.

Bước 5: Đội KK-KTT kiểm tra, xem xét hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế và kết quả xác minh của Đội thuế LXP (hoặc Đội Kiểm tra thuế), dự thảo Quyết định miễn, giảm thuế theo Mẫu số 03/MGTH hoặc Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và gửi toàn bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế đến Bộ phận THNVDT để thẩm định.

Bước 6: Bộ phận THNVDT thực hiện thẩm định hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của cá nhân cho thuê tài sản trong thời hạn chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được Phiếu chuyển hồ sơ của Đội KK-KTT.

Bước 7: Đội KK-KTT căn cứ vào kết quả thẩm định của Bộ phận THNVDT, trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký duyệt Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trong thời hạn chậm nhất là ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định từ Bộ phận THNVDT.

Bước 8: Căn cứ Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế do Lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt, Đội KK-KTT thực hiện cập nhật vào Hệ thống TMS và chuyển Quyết định hoặc Thông báo nêu trên đến Bộ phận HCVT ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

Bước 9: Bộ phận HCVT thực hiện gửi Quyết định hoặc Thông báo nêu trên đến NNT qua đường bưu chính theo hình thức gửi đảm bảo ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Chi cục trưởng Chi cục Thuế chỉ đạo các bộ phận trong CQT thực hiện đầy đủ, đúng trình tự các bước công việc theo Quy trình này và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế có liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Chi cục Thuế phản ánh kịp thời về Cục Thuế, Tổng cục Thuế để được hướng dẫn./.

 

DANH MỤC MẪU BIỂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-TCT ngày 31/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

STT

Tên mẫu biểu

Mẫu số

1

Danh bạ quản lý cá nhân cho thuê tài sản trong năm

01/QTr-TTS

2

Danh sách theo dõi cá nhân cho thuê tài sản dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế

02/QTr-TTS

3

Danh sách rủi ro đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân

03/QTr-TTS

4

Sổ theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế

04/QTr-TTS

 

Mẫu số 01/QTr-TTS

CỤC THUẾ:…………………………..
CHI CỤC THUẾ:……………………..
ĐỘI THUẾ:……………………………

 

 

DANH BẠ QUẢN LÝ CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN TRONG NĂM

Năm …………………………

Phường/xã:…………………………

STT

Thông tin người nộp thuế

Thông tin tài sản cho thuê

Ghi chú

MST

Tên

Địa chỉ liên hệ

Mã số quản lý hợp đồng

Loại tài sản (Bất động sản/Động sản)

Địa chỉ tài sản cho thuê/bên di thuê nếu là động sản

Mục đích sử dụng tài sản thuê

Thời điểm bắt đầu cho thuê

Thời điểm kết thúc cho thuê

Trạng thái hợp đồng cho thuê tài sản

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …….tháng …….m ……….
ĐỘI TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02/QTr-TTS

CỤC THUẾ:…………………………..
CHI CỤC THUẾ:……………………..
ĐỘI THUẾ:……………………………

 

 

DANH SÁCH THEO DÕI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN DỰ KIẾN PHẢI NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

Quý ……………..năm………………..

Phường/xã:……………………………………..

STT

Thông tin người nộp thuế

Thông tin tổ chức khai thay
(nếu có)

Kỳ khai thuế (Quý/Năm)

Số lượng hợp đồng dự kiến phải khai thuế

Hạn nộp hồ sơ khai thuế (Quý/Năm)

Số thuế GTGT dự kiến

Số thuế TNCN dự kiến

Tên

MST

Địa chỉ liên hệ

Tên

MST

Địa chỉ liên hệ

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …….tháng …….m ……….
ĐỘI TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03/QTr-TTS

CỤC THUẾ:…………………………..
CHI CỤC THUẾ:……………………..
ĐỘI THUẾ:……………………………

 

 

DANH SÁCH CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN THUỘC DIỆN RỦI RO

Quý ……………..năm………………..

Phường/xã:……………………………………..

STT

Tên cá nhân cho thuê tài sản

MST cá nhân cho thuê tài sản

MST bên thuê tài sản (nếu có)

Loại tài sản

Địa chỉ tài sản cho thuê/ kinh doanh

Mã số quản lý hợp đồng

Doanh thu năm

Mục đích sử dụng tài sản thuê

Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản

Diện tích sàn cho thuê

Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế

Ghi chú

Bất động sản

Động sản

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …….tháng …….m ……….
ĐỘI TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 04/QTr-TTS

CỤC THUẾ:…………………………..
CHI CỤC THUẾ:……………………..
ĐỘI THUẾ:……………………………

 

 

SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH ĐÔN ĐỐC KHAI THUẾ

Quý ……………..năm………………..

Phường/xã:……………………………………..

STT

n người nộp thuế

Mã số thuế người nộp thuế

Địa chỉ liên hệ

Kỳ khai thuế (Quý/Năm)

Hạn nộp HSKT (Quý/Năm)

Số thuế GTGT dự kiến

Số thuế TNCN dự kiến

Tình hình đôn đốc khai thuế

Kết quả đôn đốc

Chuyển xác minh thực tế

Trước hạn nộp HSKT

Sau hạn nộp HSKT

Biện pháp

Số lần

Biện pháp

Số lần

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …….tháng …….m ……….
ĐỘI TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 2469/QĐ-TCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2015
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Bùi Văn Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản