- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31036/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Anh Phương
(Địa chỉ: Thôn Đông, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội MST: 0104381293)
Trả lời công văn không số ngày 28/04/2016 của Ông Phạm Văn Hoan hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Điều 6 Chương I quy định giao dịch với cơ quan thuế như sau:
“Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
…
2. Ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế
…
- Người nộp thuế là cá nhân có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp đại lý thuế thực hiện theo khoản 3 Điều này) được thay mặt mình thực hiện giao dịch với cơ quan thuế thì phải có văn bản ủy quyền theo Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải gửi cơ quan thuế cùng văn bản, hồ sơ giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian ủy quyền.
…”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.
+ Tại Khoản 3 Điều 21 quy định hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế như sau:
“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16
…
b.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ; đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp ông Nguyễn Anh Phương không thể trực tiếp đến giao dịch với cơ quan thuế thì ông có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp đại lý thuế thực hiện theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 156/2013/TT-BTC) được thay mặt mình thực hiện giao dịch với cơ quan thuế nhưng phải có văn bản ủy quyền theo Bộ luật dân sự. Văn bản ủy quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi ủy quyền và phải gửi cơ quan thuế cùng văn bản, hồ sơ giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian ủy quyền.
Quy định về hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đề nghị ông Nguyễn Anh Phương thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2013/TT-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Ông Nguyễn Anh Phương được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14750/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và xử lý hóa đơn đã lập có sai sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 22682/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 31031/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối với khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 47940/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6046/CT-TNCN năm 2017 về đính chính Công văn 5286/CT-TNCN do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 14750/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và xử lý hóa đơn đã lập có sai sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 22682/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31031/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối với khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 47940/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6046/CT-TNCN năm 2017 về đính chính Công văn 5286/CT-TNCN do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 31036/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối với quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 31036/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/05/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực